Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi xem xét mối quan hệ giữa hạn hán và biến đổi khí hậu, điều quan trọng là chúng ta phải phân biệt được thời tiết và khí hậu. Thời tiết là tập hợp các điều kiện khí quyển trong một khoảng thời gian ngắn, trong khi khí hậu là cách khí quyển thay đổi trong khoảng thời gian tương đối dài.
Những thời kỳ hạn hán riêng lẻ có thể được hiểu là sự kiện thời tiết riêng biệt. Những thay đổi khí hậu xảy ra trong thời gian dài hơn và có thể được quan sát là những thay đổi trong mô hình của các sự kiện thời tiết. Ví dụ, khi nhiệt độ ấm lên trong thế kỷ qua, tỷ lệ và thời gian hạn hán đã tăng lên ở miền Tây nước Mỹ.
Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến một loạt các yếu tố liên quan đến hạn hán. Người ta khá chắc chắn rằng nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến lượng mưa rơi nhiều hơn khi mưa thay vì tuyết, tuyết tan sớm hơn và gia tảng sự bốc hơi và thoát hơi nước. Do đó, nguy cơ hạn hán thủy văn và nông nghiệp tăng lên khi nhiệt độ tăng.
Phần lớn vùng núi phía Tây đã trải qua sự suy giảm về khối lượng tuyết trong mùa xuân đặc biệt là từ giữa thế kỷ. Những sự sụt giảm này có liên quan đến việc giảm lượng tuyết rơi (với mưa rơi nhiều hơn) và sự thay đổi thời gian tuyết tan. Tuyết rơi sớm hơn liên quan đến nhiệt độ ấm hơn có thể dẫn đến việc cung cấp nước ngày càng lệch pha với nhu cầu về nước.
Trong khi toàn bộ phía Tây Bắc Mỹ các kiểu thời tiết cố định đều có sự thay đổi thì ở tây Nam nước Mỹ hạn hán được dự báo lại gia tăng. Tây Nam được coi là một trong những khu vực nhạy cảm hơn trên thế giới về nguy cơ hạn hán do biến đổi khí hậu.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu như không có sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time.”
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi xem xét mối quan hệ giữa hạn hán và biến đổi khí hậu, điều quan trọng là chúng ta phải phân biệt được thời tiết và khí hậu. Thời tiết là tập hợp các điều kiện khí quyển trong một khoảng thời gian ngắn, trong khi khí hậu là cách khí quyển thay đổi trong khoảng thời gian tương đối dài.
Những thời kỳ hạn hán riêng lẻ có thể được hiểu là sự kiện thời tiết riêng biệt. Những thay đổi khí hậu xảy ra trong thời gian dài hơn và có thể được quan sát là những thay đổi trong mô hình của các sự kiện thời tiết. Ví dụ, khi nhiệt độ ấm lên trong thế kỷ qua, tỷ lệ và thời gian hạn hán đã tăng lên ở miền Tây nước Mỹ.
Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến một loạt các yếu tố liên quan đến hạn hán. Người ta khá chắc chắn rằng nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến lượng mưa rơi nhiều hơn khi mưa thay vì tuyết, tuyết tan sớm hơn và gia tảng sự bốc hơi và thoát hơi nước. Do đó, nguy cơ hạn hán thủy văn và nông nghiệp tăng lên khi nhiệt độ tăng.
Phần lớn vùng núi phía Tây đã trải qua sự suy giảm về khối lượng tuyết trong mùa xuân đặc biệt là từ giữa thế kỷ. Những sự sụt giảm này có liên quan đến việc giảm lượng tuyết rơi (với mưa rơi nhiều hơn) và sự thay đổi thời gian tuyết tan. Tuyết rơi sớm hơn liên quan đến nhiệt độ ấm hơn có thể dẫn đến việc cung cấp nước ngày càng lệch pha với nhu cầu về nước.
Trong khi toàn bộ phía Tây Bắc Mỹ các kiểu thời tiết cố định đều có sự thay đổi thì ở tây Nam nước Mỹ hạn hán được dự báo lại gia tăng. Tây Nam được coi là một trong những khu vực nhạy cảm hơn trên thế giới về nguy cơ hạn hán do biến đổi khí hậu.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu như không có sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Câu 2:
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________Câu 3:
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
Câu 4:
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________Câu 5:
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Câu 6:
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________Câu 7:
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
Câu 9:
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________Câu 10:
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
Câu 11:
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
Câu 12:
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
Câu 13:
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
Câu 14:
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
Câu 15:
Rewrite each sentence so that the new one has the similar meaning to the first sentence, using perfect participles.
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________