Câu hỏi:
01/04/2024 32
1. What was the purpose of the writer in writing this passage?
A. to explain the problems of melting glaciers
A. to explain the problems of melting glaciers
B. to suggest how to slow the melting of glaciers
B. to suggest how to slow the melting of glaciers
C. to illustrate how glaciers were formed and disappeared
C. to illustrate how glaciers were formed and disappeared
D. to explain the causes of global warming
D. to explain the causes of global warming
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Các sông băng thuộc dãy Himalaya và Andes có thể biến mất trong thế kỷ này. Điều này sẽ dẫn đến kết quả là hàng triệu người dân Ấn Độ, Bolivia và Peru hiện đang phụ thuộc vào nước tan chảy từ sông băng trên núi có thể bị đẩy vào tình trạng nguy kịch. Dải băng ở Greenland cũng đang tan chảy nhanh hơn các nhà khoa học dự đoán. Sông băng lớn nhất Greenland, Jakobshavn Ibra, đang di chuyển về phía biển với tốc độ nhanh gấp đôi so với năm 1995. Một nguyên nhân của tình trạng này có thể là do nước chảy xuống đáy sông băng và nằm giữa băng và đá bên dưới. Nước này giúp sông băng dễ trượt dọc theo đại dương.
Nhiều nhà nghiên cứu báng tin rằng nếu băng ở Greenland tiếp tục tan chảy, mực nước biển toàn cầu sẽ tăng thêm ít nhất ba thước vào năm 2100. Nếu dải băng ở Nam Cực, hiện đang không bị ảnh hưởng, bắt đầu tan chảy, vài thế kỷ sau nước biển có thể dâng thêm sáu thước, khiến hàng chục triệu người mất nhà cửa.
Đáp án: A. to explain the problems of melting glaciers
Dịch nghĩa câu hỏi: Mục đích của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?
A. để giải thích các vấn đề về tan chảy sông băng
B. để đề xuất làm thế nào để làm chậm sự tan chảy của sông băng
C. để minh họa quá trình sông băng được hình thành và biến mất
D. để giải thích nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc nhắc đến các vấn đề gây ra do sông băng tan chảy, trùng với phương án A. Các phương án còn lại không được đề cập trong bài.
Dịch nghĩa toàn bài:
Các sông băng thuộc dãy Himalaya và Andes có thể biến mất trong thế kỷ này. Điều này sẽ dẫn đến kết quả là hàng triệu người dân Ấn Độ, Bolivia và Peru hiện đang phụ thuộc vào nước tan chảy từ sông băng trên núi có thể bị đẩy vào tình trạng nguy kịch. Dải băng ở Greenland cũng đang tan chảy nhanh hơn các nhà khoa học dự đoán. Sông băng lớn nhất Greenland, Jakobshavn Ibra, đang di chuyển về phía biển với tốc độ nhanh gấp đôi so với năm 1995. Một nguyên nhân của tình trạng này có thể là do nước chảy xuống đáy sông băng và nằm giữa băng và đá bên dưới. Nước này giúp sông băng dễ trượt dọc theo đại dương.
Nhiều nhà nghiên cứu báng tin rằng nếu băng ở Greenland tiếp tục tan chảy, mực nước biển toàn cầu sẽ tăng thêm ít nhất ba thước vào năm 2100. Nếu dải băng ở Nam Cực, hiện đang không bị ảnh hưởng, bắt đầu tan chảy, vài thế kỷ sau nước biển có thể dâng thêm sáu thước, khiến hàng chục triệu người mất nhà cửa.
Đáp án: A. to explain the problems of melting glaciers
Dịch nghĩa câu hỏi: Mục đích của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?
A. để giải thích các vấn đề về tan chảy sông băng
B. để đề xuất làm thế nào để làm chậm sự tan chảy của sông băng
C. để minh họa quá trình sông băng được hình thành và biến mất
D. để giải thích nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc nhắc đến các vấn đề gây ra do sông băng tan chảy, trùng với phương án A. Các phương án còn lại không được đề cập trong bài.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Câu 2:
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________Câu 3:
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
Câu 4:
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________Câu 5:
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Câu 6:
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________Câu 7:
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
Câu 9:
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________Câu 10:
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
Câu 11:
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
Câu 12:
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
Câu 13:
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
Câu 14:
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
Câu 15:
Rewrite each sentence so that the new one has the similar meaning to the first sentence, using perfect participles.
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________