Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 4
-
1105 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
platinum /ˈplætɪnəm/ format /ˈfɔːmæt/
stage /steɪdʒ/ smash /smæʃ/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /æ/
Đáp án: C
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
composer /kəmˈpəʊzə(r)/ solo /ˈsəʊləʊ/
post /pəʊst/ love /lʌv/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ʌ/ còn lại là /əʊ/
Đáp án: D
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ finance /ˈfaɪnæns/
society /səˈsaɪəti/ advice /ədˈvaɪs/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/
Đáp án: A
Câu 4:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
understand /ˌʌndəˈstænd/ newspaper /ˈnjuːzpeɪpə(r)/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ interact /ˌɪntərˈækt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3
Đáp án: B
Câu 5:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
enormous /ɪˈnɔːməs/ vulnerable /ˈvʌlnərəbl/
contribute /kənˈtrɪbjuːt/ exactly /ɪɡˈzæktli/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án: B
Câu 6:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
homeless /ˈhəʊmləs/ needy /ˈniːdi/
donate /dəʊˈneɪt/ hoặc /ˈdoʊneɪt/ remote /rɪˈməʊt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất (Từ donate có hai cách đọc, nhưng để lựa chọn được đáp án khác biệt ở câu này, từ donate sẽ được phát âm theo cách thứ 2 – trọng âm thứ nhất)
Đáp án: D
Câu 7:
Choose the best option to complete the following sentences.
Our school volunteer activities are very __________.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
exciting (a): thú vị excited (a): phấn khích
excite (v): làm hứng thú excitement (n): sự phấn khích
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “to be”. Ở đây có 2 tính từ đuôi –ing và đuôi –ed
Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc
Tính từ đuôi –ed nhấn mạnh cảm xúc con người.
Tạm dịch: Hoạt động tình nguyện của trường chúng tôi rất thú vị.
Đáp án: A
Câu 8:
We were walking in the park when it __________ to rain.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + was/were + … hoặc S + V phân từ II + …
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +….
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong công viên thì trời bắt đầu mưa.
Đáp án: B
Câu 9:
When you do something good for others, you will find your life _______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
meaningless (a): vô nghĩa hopeless (a): vô vọng
harmful (a): có hại meaningful (a): có ý nghĩa
Tạm dịch: Khi bạn làm điều gì đó tốt cho người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của bạn có ý nghĩa
Đáp án: D
Câu 10:
Internet helps us interact _______ people all around the world.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to interact with…”: tương tác với…
Tạm dịch: Internet giúp chúng ta tương tác với mọi người trên khắp thế giới.
Đáp án: C
Câu 11:
We all feel _______ about going on tours around Hanoi.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interested + in (a): thích thú, quan tâm đến
excited + about (a): phấn khích về
bored (a): nhàm chán
tired (a): mệt mỏi
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hào hứng khi tham gia các tour du lịch quanh Hà Nội.
Đáp án: B
Câu 12:
Doing volunteer work, we are more_______ of global problems facing our world.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
aware (a): nhận biết, ý thức devote (v): hiến dâng, dành hết cho
communicate (v): giao tiếp dedicate (v): cống hiến, hiến dâng
Tạm dịch: Làm công việc tình nguyện, chúng tôi ý thức hơn về các vấn đề toàn cầu đang đối diện với thế giới của chúng ta.
Đáp án: A
Câu 13:
I really wanted to take part in this contest, _________ my parents allowed me to.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
and: và or: hoặc là
so: vì thế, nên but: nhưng
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn tham gia cuộc thi này, vì vậy cha mẹ tôi đã cho phép tôi.
Đáp án: C
Câu 14:
“What do you think of this song?” - “It sounds _________. I don’t like it”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interested (a): thích thú, quan tâm đến bored (a): nhàm chán
boring (a) nhàm chán interesting (a): thú vị
Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc
Tính từ đuôi –ed chỉ cảm xúc của con người
Tạm dịch: “Bạn nghĩ gì về bài hát này?” - “Nghe có vẻ nhàm chán. Tôi không thích nó ”
Đáp án: C
Câu 15:
Yesterday I got to the station late, but _________, the train was late, too.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một trạng từ đứng đầu của một vế câu => B, C loại
fortunately (adv): may thay
unfortunately (adv): thật không may
=> câu A phù hợp hơn về nghĩa
Tạm dịch: Hôm qua tôi đến nhà ga trễ, nhưng may mắn thay, chuyến tàu cũng trễ.
Đáp án: A
Câu 16:
Someone ________ her purse while she ___________on the bus.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + was/were + … hoặc S + V phân từ II + …
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +….
Tạm dịch: Ai đó lấy trộm ví của cô trong khi cô đang lên xe buýt.
Đáp án: B
Câu 17:
That’s a very nice dress you’re wearing. - _____.
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Váy bạn đang mặc rất đẹp. - _____.
A. Tôi rất vui vì bạn thích nó B. Không sao
C. Thật tuyệt D. Bạn khá là đúng
Đáp án: A
Câu 18:
Teaching English is a great example of a volunteer job that often __________ a career.
Kiến thức: Từ vựng, phrasal verb
Giải thích:
lead (v) dẫn đến (thường + to) lead up to (v): dẫn đến, khởi đầu cái gì
turn (v): rẽ, quay,… turn into (v): chuyển thành, biến thành
Tạm dịch: Dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.
Đáp án: D
Câu 19:
People who volunteer in their community have a personal __________ to the area and want to make it a better place for themselves and for others.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interest (n): sự quan tâm, thích thú (+ in) passion (n): sự say mê (+ for)
attachment (n): sự gắn bó ( + to) attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
Tạm dịch: Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có một gắn bó cá nhân với khu vực đó và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.
Đáp án: C
Câu 20:
Volunteers for Peace Child Center ( VPV) is a __________, non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet nam.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
profit (n): lời, lãi; lợi nhuận profitable (a): có lời; có lãi
non-profit (a): phi lợi nhuận không có non-profitable
Tạm dịch: Tình nguyện viên cho Trung tâm Bảo trợ Trẻ em Hòa bình (VPV) là một tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ được thành lập vào năm 2005 để cung cấp trợ giúp và giáo dục cho mọi người ở cả thành thị và nông thôn Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. In space, with no (A) gravity for muscles to work against (B), the body (C) becomes weakly (D).
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
weakly => weak
Sau động từ “become”, chúng ta không dùng trạng từ như nhiều động từ khác, mà chúng ta sử dụng tính từ weakly (adv): một cách yếu ớt
weak (a): yếu ớt
Tạm dịch: Trong không gian, không có lực hấp dẫn để cơ bắp chống lại, cơ thể trở nên yếu.
Đáp án: D
Câu 22:
Animism is the belief (A) that objects and natural phenomena (B) such as rivers, rocks, and wind are live (C) and have feelings (D).
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
live => alive
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có động từ “to be”
live (v): sống
alive (a): sống, còn sống
Tạm dịch: Thuyết vật linh là niềm tin rằng các vật thể và hiện tượng tự nhiên như sông, đá và gió đều sống và có cảm xúc.
Đáp án: C
Câu 23:
3. High blood pressure results from (A) either an increased (B) output of blood from the heart and (C) an increased resistance to its flow (D) through tiny branches of the arteries.
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Giải thích:
and => or
Ta có cấu trúc “Either S1 or S2”: hoặc cái này hoặc cái kia
Tạm dịch: Huyết áp cao là kết quả của việc tăng sản lượng máu từ tim hoặc tăng sức đề kháng với dòng chảy của nó qua các nhánh nhỏ của động mạch.
Đáp án:C
Câu 24:
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
have => has
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được (her passion) vì thế, trợ động từ ta phải chia như với danh từ số ít, là “has”
Tạm dịch: Niềm đam mê giúp đỡ mọi người đã thúc đẩy cô xây dựng tổ chức từ thiện của chính mình.
Đáp án: B
Câu 25:
Kiến thức: Reported speech
Giải thích:
hadn’t he done => he hadn’t done
Khi chuyển từ câu hỏi ở dạng trực tiếp sang gián tiếp, ta biến thành lời tường thuật ở dạng khẳng định, do đó không cần đảo trợ động từ “had” lên trước nữa
Tạm dịch: Giáo viên hỏi anh ta tại sao anh ta không làm bài tập về nhà của mình, nhưng anh ta không nói gì cả
Đáp án:B
Câu 26:
Read the passage and do the tasks that follow.
High school students from Southeast Asia protect the environment with inventions that challenge the present situation. They presented their research at the Intel International Science and Engineering Fair. (ISEF) The team of Thailand presented its research on using Fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour in 2011. The team also found out that the material completely breaks down in about 28 days when buried in soil, and does not harm creatures that live in the dirt. In comparison, conventional plastic products release toxins during the manufacturing process and during disposal.
The Vietnamese team proposed using solar energy and vacuum techniques to power the desalination process in 2012. Conventional desalination methods are expensive affairs as they tend to consume vast amounts of electricity and fuel. In contrast, solar energy is an inexhaustible and renewable energy source.
The Indonesian team built a “ Green Refrigerant Box” in 2014 that, instead of running on electricity, used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle. The idea was formed because the students’ hometown in rural South Sumatra frequently experiences power cuts, constantly shutting down electrical appliance.
Bio-waste materials such as mangosteen skin can be used as a substance to dye cotton fabric, together with onion skin extract. The project of Malaysian students in 2014 not only replaced the usage of hazardous chemical dye with bio-waste material, but also helped recycle bio-waste itself.
Answer the questions about the passage.
1. What did the team from Thailand use fish scales for?
They use fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhóm nghiên cứu từ Thái Lan sử dụng vảy cá để làm gì?
=> Họ sử dụng vảy cá để tạo ra nhựa là các vật dụng như bát và đĩa, không có dấu vết của mùi cá.
Thông tin: The team of Thailand presented its research on using Fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour in 2011.
Đáp án: They use fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour.
Câu 27:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mất bao lâu để vảy cá bị vỡ khi chôn trong đất?
=> 28 ngày.
Thông tin: The team also found out that the material completely breaks down in about 28 days when buried in soil, and does not harm creatures that live in the dirt.
Đáp án: 28 days
Câu 28:
3. What was the desalination process from the Vietnamese team powered by?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Quá trình khử muối từ đội ngũ Việt Nam được cấp năng lượng bởi điều gì?
=> Nó được cấp năng lượng bởi năng lượng mặt trời và các kỹ thuật chân không.
Thông tin: The Vietnamese team proposed using solar energy and vacuum techniques to power the desalination process in 2012.
Đáp án: It was powered by solar energy and vacuum techniquesCâu 29:
4. What are the benefits of this desalination process?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lợi ích của quá trình khử muối này là gì?
=> Nó rẻ hơn, vô tận và có thể tái tạo.
Thông tin: Conventional desalination methods are expensive affairs as they tend to consume vast amounts of electricity and fuel. In contrast, solar energy is an inexhaustible and renewable energy source.
Đáp án: It’s cheaper, inexhaustible and renewable.
Câu 30:
5. How did the Indonesian team make a “ Green Refrigerant Box” work?
Giải thích:
Làm thế nào mà nhóm Kiến thức: Đọc hiểu
nghiên cứu Indonesia làm cho một "Hộp làm lạnh xanh" hoạt động?
=> Họ sử dụng một máy bơm chân không hoạt động bằng tay làm từ chai nước giải khát bằng nhựa.
Thông tin: The Indonesian team built a “ Green Refrigerant Box” in 2014 that, instead of running on electricity, used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle.
Đáp án: They used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle.
Câu 31:
Rewrite the following sentences, using the given words below.
1. Mr. Dryden mended the washing machine.
→ The washing ..............................................................................
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP + by O
Tạm dịch: Ông Dryden sửa máy giặt.
=> Máy giặt được sửa bởi ông Dryden.
Đáp án: The washing machine was mended by Mr. DrydenCâu 32:
2. He arrived in the middle of our lunch time. (while)
→ He ................................................................................
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + was/were + … hoặc S + V phân từ II + …
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +….
Tạm dịch: Anh ấy đến khi chúng tôi đang ăn trưa.
Đáp án: He arrived while we were having lunch.
Câu 33:
3. That film made me bored. (boring)
→ I ...........................................................
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc
Tính từ đuôi –ed nhấn mạnh cảm xúc con người.
Tạm dịch: Phim đó làm tôi thấy chán.
=> Tôi cảm thấy phim đó nhàm chán.
Đáp án: I found that film boring.
Câu 34:
4. They have never seen that film before.
→ This is the first ...................................................
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
“It/This is the first/second/last… time” chính là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP +…
Tạm dịch: Họ chưa từng xem phim đó trước đây.
=> Đây là lần đầu tiên họ xem phim đó.
Đáp án: This is the first time they have ever seen that film.
Câu 35:
Listen to how healthy these six people are when it comes to eating.
Answer the following questions about the interview.
Junk Food
1. When does Anita eat junk food?
Tạm dịch: Khi nào Anita ăn đồ ăn vặt?
A. Mọi lúc B. Với bạn bè của cô ấy
Đáp án:B
Câu 36:
2. Mitchell eats a lot of _________.
Tạm dịch: Mitchell ăn rất nhiều _________.
A. bánh B. gummies
Đáp án:B
Câu 37:
3. Ruth thinks her diet ________.
Tạm dịch: Ruth nghĩ chế độ ăn uống của cô ấy _________.
A. tốt mọi lúc B. đi qua các giai đoạn
Đáp án:B
Câu 38:
4. What junk food does Lucinda like?
Tạm dịch: Lucinda thích đồ ăn vặt nào?
A. Bữa sáng nhanh B. Khoai tây chiên và bánh quy
Đáp án:A
Câu 39:
5. Alan tries to ____________.
Tạm dịch: Alan cố gắng ____________.
A. ăn đồ ăn vặt mỗi ngày B. hạn chế thức ăn vặt mà anh ta ăn
Đáp án:B
Câu 40:
6. When does Mark slip and eat fast food?
Tạm dịch: Khi nào Mark thất bại và ăn thức ăn nhanh?
A. Khi anh ta không có nhiều tiền
B. Khi anh ta thực sự muốn có một chiếc bánh hamburger
Đáp án:A