Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 10
-
1098 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word (A, B, C or D) whose main stressed syllable is different from the rest.
Kiến thức: Trọng âm danh từ ghép
Giải thích:
A. solar charger /səʊlə ˈtʃɑːdʒə/ B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/
C. advertisement /ædvəːˈtaɪzmənt/ D. community /kəˈmjuːnɪti/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 3.
Câu 2:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. meaningful /ˈmiːnɪŋf(ə)l/ B. obvious /ˈɒbvɪəs/
C. fortunate /ˈfɔːtʃ(ə)nət/ D. important /ɪmˈpɔːt(ə)nt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: D
Câu 3:
Choose one word (A, B, C or D) whose main stressed syllable is different from the rest.
Kiến thức: Trọng âm danh từ ghép
Giải thích:
A. lighthouse /ˈlʌɪthaʊs/ B. Greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
C. White house /ˈwʌɪthaʊs/ D. light house /lʌɪtˈhaʊs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: DCâu 4:
Choose one word (A, B, C or D) whose main stressed syllable is different from the rest.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. fabric /ˈfabrɪk/ B. laptop /ˈlaptɒp/
C. computer /kəmˈpjuːtə/ D. tallboy /ˈtɔːlbɔɪ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: C
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm danh từ ghép
Giải thích:
A. portable /ˈpɔːtəb(ə)l/ B. expensive /ɪkˈspɛnsɪv/
C. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/ D. seahorse /ˈsiːhɔːs/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: B
Câu 6:
Choose the best answer to the following senttences.
The handicapped are in need of help from the community.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
handicapped: tàn tật
A. wicked: độc ác B. disabled: tàn tật
C. sacred: linh thiêng D. beloved: được yêu quý
Tạm dịch: Người tàn tật đang cần giúp đỡ trong cộng đồng của chúng ta.
Đáp án: B
Câu 7:
How do volunteers help disadvantaged and handicapped children______ their difficulties?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. to get: hiểu được B. to know: biết
C. to overcome: vượt qua D. to pass: đi qua
Tạm dịch: Tình nguyện viên làm thế nào để giúp người tàn tật và khuyết tật vượt qua những khó khăn?
Đáp án: C
Câu 8:
“You have broken my window” the old woman said to the boy.
The old woman___________________ the boy of breaking her window.
Kiến thức: Cấu trúc đi kèm “accuse”
Giải thích:
accuse sb of doing sth: buộc tội ai làm gì
Tạm dịch: “Cháu đã làm vỡ cửa sổ của bà” – bà cụ nói.
=> Bà cụ đã buộc tội cậu bé làm vỡ cửa sổ của bà ấy.
Đáp án: A
Câu 9:
A bank has promised a donation of $24 million toward the disaster fund.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
donation (n): quyên góp
A. connection (n): kết nối B. addition (n): thêm vào
C. contribution (n): góp phần D. provision (n): sự cung cấp
Tạm dịch: Một ngân hàng đã hứa hẹn sẽ quyên góp 24 triệu đô cho quỹ thiên tai.
Đáp án: C
Câu 10:
It was 7 p.m, and my mother_______________ in the field.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Công thức: S + was/were + V_ing
Tạm dịch: Lúc 7 giờ tối, mẹ tôi đã đang làm ngoài đồng.
Đáp án: B
Câu 11:
Nelson Mandela became ______________in politics and was forced to leave his first university.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interested (adj) (+in): quan tâm về B. interesting (adj): thú vị
C. interestingly (adv): 1 cách thú vị D. interestedly (adv): 1 cách quan tâm
bcome + adj: trở nên như thế nào
Tạm dịch: Nelson Mandela đã trở nên quan tâm về chính trị và đã bị bắt buộc phải rời trường đại học.
Đáp án: A
Câu 12:
He hesitated __________ his mind about when they should leave for the United Kingdom
Kiến thức: Cấu trúc của “hesitate”
Giải thích:
hesitate + to V: do dự làm gì
Tạm dịch: Anh ấy do dự khi phải quyết định khi nào họ nên rời Anh.
Đáp án: B
Câu 13:
Her father died after he had brought up all of his children.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
die: qua đời
A. was in the dust: về với cát bụi B. was out of this world: vô cùng tốt
C. was the apple of her eyes: quan trọng D. called it a day:nghỉ tay
Tạm dịch: Bố anh ấy qua đời sau khi ông ấy nuôi tất cả những đứa con của ông ấy lớn khôn.
Đáp án: A
Câu 14:
Don't interrupt anyone while they are talking.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
interrupt: ngắt lời
A. get through: trải qu B. break in: ngắt lời
C. look up to: kính trọng D. catch up with: theo kịp
Tạm dịch: Đừng ngắt lời khi 1 ai đó đang nói.
Đáp án: B
Câu 15:
Nowadays, ________________English is very essential.
Kiến thức: Danh động từ
Giải thích: Danh động từ là động từ thêm đuôi “ing”, có chức làm chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch: Ngày nay, học tiếng Anh là vô cùng cần thiết.
Đáp án: A
Câu 16:
More tourists ___________to this country unless it_____________ a better climate.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích: Công thức: Unless + S + Ved/ V2 (thể khẳng định), S + would/ could (not) + V : Nếu không..thì...
Tạm dịch: Sẽ không có nhiều du khách đến đất nước này nếu nó không có khí hậu dễ chịu hơn.
Đáp án: B
Câu 17:
Mark is _________ with the volunteer work in this charity organization. He is not very ___________ about getting a paid job next time.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disappointed with (tính từ bị động): mô tả cảm xúc của con người
disappointing (tính từ chủ động): mô tả tính chất của người/ vật
hopeful (a): đầy hi vọng hopeless (a): vô vọng
hopefulness (a): sự hi vọng Sau động từ “to be” cần tính từ
Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện ở tổ chức nhân đạo. Anh ấy hi vọng sẽ kiếm được công việc được trả lương lần tới.
Đáp án: A
Câu 18:
My daughter is not old enough____________ a driving lisence.
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích: S + to be + adj enough + to V: đủ ... để làm gì
Tạm dịch: Con gái của tôi chưa đủ tuổi để thi bằng lái xe.
Đáp án: A
Câu 19:
Read the text and choose suitable words ro fill the gaps.
The Ig Nobel Prize is a copy of the (19)_________ Nobel Prize. It is given to achievements and inventions that first make people laugh, then make them think. Its purpose is to (20)_________ the unusual and imaginative achievenments, mostly in science, medicine, and technology. Contrary to people's common belief that the prize are given to (21)________ works, the prize winners findings need to be based on (22)_________ research.
Every year, a (23)_________ is held at Harvard University, and ten prize made of tinfoil are awarded to the winners, who have to pay for their own accommodations and transport to Cambridge.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. popular (a): phổ biến B. famous (a): nổi tiếng
C. best (a, adv): tốt nhất D. invaluable (a): vô giá
The Ig Nobel Prize is a copy of the famous Nobel Prize.
Tạm dịch: Giải Ig Nobel là bản sao của giải Nobel nổi tiếng.
Đáp án: BCâu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. celebrate (v): kỷ niệm B. organise (v): tổ chức
C. welcome (v): chào mừng D. evaluate (v): đánh giá
Its purpose is to celebrate the unusual and imaginative achievenments, mostly in science, medicine, and technology.
Tạm dịch: Mục đích của nó là để kỷ niệm những thành tựu đặc biệt và sáng tạo, chủ yếu là về khoa học, y
học và công nghệ.
Đáp án: A
Câu 21:
Contrary to people's common belief that the prize are given to (21)________ works, the prize winners findings need to be based on (22)_________ research.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. well-known (a): nổi tiếng B. unimportant (a): không quan trọng
C. important (a): quan trọng D. cheap (a): rẻ
Contrary to people's common belief that the prize are given to unimportant works, the prize winners findings need to be based on serious research.
Tạm dịch: Trái ngược với quan niệm thông thường rằng giải thưởng được trao cho những thành phẩm không quan trọng, người giành được giải thưởng phải có những nghiên cứu quan trọng.
Đáp án: B
Câu 22:
Contrary to people's common belief that the prize are given to (21)________ works, the prize winners findings need to be based on (22)_________ research.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. common (a): phổ biến B. inexpensive (a): rẻ
C. serious (a): nghiêm trọng D. important (a): quan trọng
Contrary to people's common belief that the prize are given to unimportant works, the prize winners findings need to be based on serious research.
Tạm dịch: Trái ngược với quan niệm thông thường rằng giải thưởng được trao cho những thành phẩm
không quan trọng, người giành được giải thưởng phải có những nghiên cứu quan trọng.
Đáp án: C
Câu 23:
Every year, a (23)_________ is held at Harvard University, and ten prize made of tinfoil are awarded to the winners, who have to pay for their own accommodations and transport to Cambridge.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ceremony (n): lễ kỷ niệm B. meeting (n): buổi gặp mặt
C. party (n): buổi tiệc D. festival (n): lễ hội
Every year, a ceremony is held at Harvard University ..
Tạm dịch: Hàng năm, lễ kỷ niệm được tổ chức tại trường đại học Havard ..
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Giải Ig Nobel là bản sao của giải Nobel nổi tiếng. Giải thưởng này được trao tặng cho những thành tựu và các phát minh mà trước tiên là làm cho mọi người cười, sau đó khiến họ phải suy nghĩ. Mục đích của nó là để kỷ niệm những thành tựu đặc biệt và sáng tạo, chủ yếu là về khoa học, y học và công nghệ. Trái ngược với quan niệm thông thường rằng giải thưởng được trao cho những thành phẩm không quan trọng, người giành được giải thưởng phải có những nghiên cứu quan trọng. Hàng năm, lễ kỷ niệm được tổ chức tại trường đại học Havard, và 10 giải thưởng được làm từ lá thiếc sẽ được trao cho những thắng cuộc. Những người đó phải tự trả tiền cho việc di chuyển và chỗ ở tại Cambridge.
Câu 24:
Read the following passage and choose the correct answer to each question.
The United Nations has proclaimed December 1st as World AIDS Day, December 3rd International Day of Disabled Persons, and December 5th as the International Volunteer Day. For the last few years, in early December, organizations that involve disabled people and various agencies have organized meetings and exchange programmes to mark the three days in Vietnam.
This year UN agencies, the Hanoi Disabled People’s Association and similar organizations will hold an exchange programme called “For the Love of Life” on December 3rd at Thong Nhat park in Hanoi. The event is also in line with the UN General Assembly’s upcoming approval of the “Convention on the Rights of Persons with Disabilities and the response to the call of the UN Economic and Social Commission for Asia and the Pacific(UNESCAP).
The program is for people such as disabled people, people living with HIV / AIDS and enthusiastic volunteers who are actively supporting the disadvantaged ones as well as serving in other development areas. It is also aimed at enhancing the competence of the Hanoi Diabled People’s Association and disabled people’s organizations.
Attending the meeting are leaders of the government, involving ministries, committes and branches, ambassadors, representatives from international and non-governmental organizations, disabled people, people living with HIV / AIDS; national and international volunteers.
1. According to the UN, which is the International Volunteer Day?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Liên Hợp Quốc, đâu là Ngày tình nguyện quốc tế?
A. Ngày 1 tháng 12 B. Ngày 2 tháng 12
C. Ngày 3 tháng 12 D. Ngày 5 tháng 12
Thông tin: The United Nations has proclaimed December 1st as World AIDS Day, December 3rd International Day of Disabled Persons, and December 5th as the International Volunteer Day.
Tạm dịch: Liên Hợp Quốc đã tuyên bố ngày 1 tháng 12 là Ngày Thế giới phòng chống AIDS,ngày 3 tháng 12 là Ngày Quốc tế Người khuyết tật, và ngày 5 tháng 12 là Ngày Tình nguyện Quốc tế.
Đáp án: D
Câu 25:
2. Which is the main organizer of the exchange programme?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhà tổ chức chính của chương trình trao đổi là ai?
A. Liên Hợp Quốc B. Hiệp hội người khuyết tật Hà Nội
C. Đại hội đồng LHQ D. UNESCAP
Thông tin: This year UN agencies, the Hanoi Disabled People’s Association and similar organizations will hold an exchange programme..
Tạm dịch: Năm nay, các cơ quan LHQ, Hội Người khuyết tật Hà Nội và các tổ chức tương tự sẽ tổ chức một chương trình trao đổi..
Đáp án: B
Câu 26:
3.Who are NOT attending the meeting?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai KHÔNG tham dự cuộc gặp?
A. Những người bị SARDS B. Người khuyết tật
C. Những người sống chung với HIV / AIDS D. Tình nguyện viên nhiệt tình
Thông tin: The program is for people such as disabled people, people living with HIV / AIDS and enthusiastic volunteers..
Tạm dịch: Chương trình dành cho những người như người khuyết tật, những người sống chung với HIV / AIDS và những tình nguyện viên nhiệt tình..
Đáp án: A
Câu 27:
4. What does the word “ones” in paragraph 3 refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chữ “ones” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. các tình nguyện viên B. các chương trình
C. mọi người D. những khu vực
Thông tin: The program is for people such as disabled people, people living with HIV / AIDS and enthusiastic volunteers who are actively supporting the disadvantaged ones as well as serving in other development areas.
Tạm dịch: Chương trình dành cho những người như người khuyết tật, những người sống chung với HIV / AIDS và những tình nguyện viên nhiệt tình đang tích cực hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn cũng như phục vụ trong các lĩnh vực phát triển khác.
Đáp án: C
Câu 28:
5. Which of the following sentences is NOT true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Cuộc họp để đánh dấu 3 ngày thường được tổ chức vào cuối tháng Mười Hai.
B. Cuộc họp năm nay sẽ được tổ chức tại một công viên ở thủ đô Việt Nam.
C. Chương trình cũng là để cải thiện khả năng của một hiệp hội.
D. Một số đại sứ cũng tham dự chương trình.
Thông tin: The United Nations has proclaimed December 1st as World AIDS Day, December 3rd International Day of Disabled Persons, and December 5th as the International Volunteer Day
Tạm dịch: Liên Hợp Quốc đã tuyên bố ngày 1 tháng 12 là Ngày Thế giới phòng chống AIDS,ngày 3 tháng 12 là Ngày Quốc tế Người khuyết tật, và ngày 5 tháng 12 là Ngày Tình nguyện Quốc tế.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Liên Hợp Quốc đã tuyên bố ngày 1 tháng 12 là Ngày Thế giới phòng chống AIDS,ngày 3 tháng 12 là Ngày Quốc tế Người khuyết tật, và ngày 5 tháng 12 là Ngày Tình nguyện Quốc tế. Trong vài năm qua, vào đầu tháng 12, các tổ chức liên quan đến người khuyết tật và nhiều cơ quan đã tổ chức các cuộc họp và trao đổi các chương trình để đánh dấu ba ngày này ở Việt Nam.
Năm nay, các cơ quan LHQ, Hội Người khuyết tật Hà Nội và các tổ chức tương tự sẽ tổ chức một chương trình trao đổi gọi là “Vì Tình Yêu Cuộc Sống” vào ngày 3 tháng 12 tại công viên Thống Nhất, Hà Nội. Sự kiện này cũng phù hợp với sự chấp thuận sắp tới của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc về “Công ước về quyền của người khuyết tật và đáp ứng lời kêu gọi của Ủy ban Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc cho Châu Á và Thái Bình Dương (UNESCAP).
Chương trình dành cho những người như người khuyết tật, những người sống chung với HIV / AIDS và những tình nguyện viên nhiệt tình đang tích cực hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn cũng như phục vụ trong các lĩnh vực phát triển khác. Nó cũng nhằm mục đích nâng cao năng lực của Hiệp hội nhân dân và người khuyết tật Hà Nội.
Tham dự cuộc họp có lãnh đạo chính phủ, gồm các bộ, ban, ngành, đại sứ, đại diện các tổ chức quốc tế và phi chính phủ, người tàn tật, người sống chung với HIV / AIDS; tình nguyện viên quốc gia và quốc tế.
Câu 29:
Make the meaningful sentence, using the given words below.
I/ going/have/ birthday party/next Sunday
→…………………………………………………….…………………………..
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Công thức: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Tạm dịch: Tôi sẽ có bữa tiệc sinh nhật vào chủ nhật tới.
Đáp án: I am going to have a birthday party on the next Sunday.
Câu 30:
The printer / being use/ present.
→…………………………………
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc: S + am/ is/ are being + V3/Ved + By O
Tạm dịch: Hiện tại máy in đang được sử dụng.
Đáp án: The printer is being used at present.
Câu 31:
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
→…………………………………………………….……
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
While S + was/ were V-ing, S + Ved/ 2
Diễn 1 hành động đang xảy ra ( thì quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác chen vào (thì quá khứ đơn).
Tạm dịch: Mẹ Mary đã gọi cho cô ấy khi cô ấy đang nghe nhạc.
Đáp án: While Mary was listening to music, her mom phoned her.
Câu 32:
She /be/ excited/birthday party/last night.
→…………………………………………………….…
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last night” (tối qua) => thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + Ved/ V2 (was/ were)
Tạm dịch: Cô ấy rất phấn khích về bữa tiệc sinh nhật tối qua.
Đáp án: She was excited about the birthday party last night.
Câu 33:
The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test.
→…………………………………………………….…………………………..Kiến thức: Thì hiện tại đơn, dạng của động từ
Giải thích:
Thì HTĐ dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
S + do/ does not + allow + O + to V
Tạm dịch: Giáo viên không cho phép chúng ta dùng từ điển khi đang làm bài thi.
Đáp án: The teacher does not allow us to use the dictionary during the test.
Câu 34:
Listen to a small talk about “Bad Habits” and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
What are your bad habits? I think everyone has bad habits. Not everyone (34) ___________ what bad habits are. Some smokers don’t think smoking is a bad habit. Young people don’t think listening to (35) ___________ on the train is a bad habit. In Japan, slurping your noodles is a sign that you (36) ___________, but making a noise while eating in England is not good. Have you ever (37) ___________ your bad habits? I have quit smoking and have stopped (38) ___________ laying around the house. I wish other people would stop their bad habits. I get annoyed when people are (39) ___________ or talk loudly on their phones in public. I also think (40) ___________ need to think about their driving habits. Perhaps I should point out their bad habits.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau chủ ngữ số ít “everyone” cần động từ thêm “-s/es”
agrees on: đồng ý về
Tạm dịch: Không phải ai cũng đồng tình về những thói quen xấu.
Đáp án: agrees on
Câu 35:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau cụm động từ “listen to” cần danh từ
loud music: nhạc to
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi không nghĩ rằng nghe nhạc lớn trên tàu là một thói quen xấu.
Đáp án: loud music
Câu 36:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau chủ ngữ “you” cần động từ nguyên thể không chia
enjoy your food: thưởng thức món ăn của bạn
Tạm dịch: Tại Nhật Bản, xì xụp bát mì của bạn là một dấu hiệu cho thấy bạn thích thức ăn của bạn, nhưng gây ra tiếng ồn trong khi ăn ở Anh là không tốt.
Đáp án: enjoy your food
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành: Have you ever + Ved/ V3?
break – broke – broken: phá vỡ
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ thử bỏ thói quen xấu của mình chưa?
Đáp án: broken
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau “stop” cần “V-ing” để diễn tả dừng hẳn làm việc gì đó
leaving things: để mọi thứ/ để đồ đạc
Tạm dịch: Tôi đã bỏ hút thuốc và đã ngừng vứt đồ lung tung xung quanh nhà.
Đáp án: leaving things
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau động từ “are” cần tính từ
late for meetings: đến trễ (muộn) các cuộc họp
Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó chịu khi mọi người đến trễ họp mặt hoặc nói chuyện to trên điện thoại của họ chỗ công cộng.
Đáp án: late for meetings
Câu 40:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước động từ nguyên thể “need” cần chủ ngữ số nhiều
Tạm dịch: Tôi cũng nghĩ rằng nhiều người lái xe cần phải suy nghĩ về thói quen lái xe của họ.
Đáp án: many motorists
Transcript:
What are your bad habits? I think everyone has bad habits. Not everyone agrees on what bad habits are. Some smokers don’t think smoking is a bad habit. Young people don’t think listening to loud music on the train is a bad habit. In Japan, slurping your noodles is a sign that you enjoy your food, but making a noise while eating in England is not good. Have you ever tried to break your bad habits? I have quit smoking and have stopped leaving things laying around the house. I wish other people would stop their bad habits. I get annoyed when people are late for meetings or talk loudly on their phones in public. I also think many motorists need to think about their driving habits. Perhaps I should point out their bad habits.
Dịch bài nghe:
Những thói quen xấu của bạn là gì? Tôi nghĩ mọi người đều có thói quen xấu. Không phải ai cũng đồng ý về những thói quen xấu. Một số người hút thuốc không nghĩ rằng hút thuốc là một thói quen xấu. Những người trẻ tuổi không nghĩ rằng nghe nhạc lớn trên tàu là một thói quen xấu. Tại Nhật Bản, xì xụp bát mì của bạn là một dấu hiệu cho thấy bạn thích thức ăn của bạn, nhưng gây ra tiếng ồn trong khi ăn ở Anh là không tốt. Bạn đã bao giờ thử bỏ thói quen xấu của mình chưa? Tôi đã bỏ hút thuốc và đã ngừng vứt đồ lung tung xung quanh nhà. Tôi ước người khác sẽ dừng những thói quen xấu của họ lại. Tôi cảm thấy khó chịu khi mọi người đến trễ họp mặt hoặc nói chuyện to trên điện thoại của họ chỗ công cộng. Tôi cũng nghĩ rằng nhiều người lái xe cần phải suy nghĩ về thói quen lái xe của họ. Có lẽ tôi nên chỉ ra những thói quen xấu của họ.