Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 9
-
1101 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm "-i" và “y”
Giải thích:
sister /'sistə[r]/ grocery /'grəʊsəri/
family /'fæməli/ wife /waif/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/.
Đáp án: D
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm "-tion”
Giải thích:
suggestion /sə'dʒest∫ən/ organization /,ɔ:gənai'zei∫n/
application /,æpli'kei∫n/ communication /kə,mju:ni'kei∫n/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /t∫ən/, còn lại phát âm là /∫n/.
Đáp án: A
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm "-e”
Giải thích:
experience /ik'spiəriəns/ dedicated /'dedikeitid/
enthusiast /in'θju:ziæst/ result /ri'zʌlt/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i/.
Đáp án: B
Câu 4:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết
Giải thích:
enormous /i'nɔ:məs/ vulnerable /'vʌlnərəbl/
contribute /kən'tribju:t/ exactly /ig'zæktli/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
healthy /'helθi/ disease /di'zi:z/
cancer /'kænsə[r]/ balance /'bæləns/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
Câu 6:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
muscle /'mʌsl/ vessel /'vesl/
consume /kən'sju:m/ organ /'ɔ:gən/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
Câu 7:
Choose the best option to complete the following sentences.
- “What do you think of this song?” - “It sounds _______. I don’t like it”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interested (tính từ bị động): cảm giác thích thú, quan tâm
bored (tính từ bị động): cảm giác nhàm chán
boring (tính từ chủ động): nhàm chán
interesting (tính từ chủ động): thích thú, hay ho
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về bài hát của anh ấy? –Nó nghe nhàm chán. Tôi không thích nó.
Đáp án: C
Câu 8:
Yesterday I got to the station late, but _______, the train was late, too.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
fortunately (adv): một cách may mắn fortunate (a): may mắn
unfortunate (a): kém may mắn unfortunately (adv): một cách kém may mắn
Tạm dịch: Hôm qua tôi đến nhà ga muộn, nhưng thật may, đoàn tàu cũng muộn.
Đáp án: A
Câu 9:
That’s a very nice dress you’re wearing. - _______.
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Bạn mặc chiếc váy thật đẹp. –“____________.”
A. Tôi mừng vì bạn thích nó B. Ổn thôi
C. Thật là tốt D. Bạn khá đúng đó
Đáp án: A
Câu 10:
______ is the member of a family who earns the money that the family needs.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
husband (n): chồng breadwinner (n): người trụ cột kiếm tiền trong gia đình
women (n): phụ nữ homemaker (n): nội trợ
Tạm dịch: Người trụ cột là thành viên của một gia đình người mà kiếm số tiền mà gia đình đó cần.
Đáp án: B
Câu 11:
This system of the body lets us breathe in oxygen with our _______ and breathe out carbon dioxide.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
heart (n): tim lung (n): phổi
brain (n): não intestine (n): ruột
Tạm dịch: Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta thở vào oxy với phổi của chúng ta và thở ra khí CO2.
Đáp án: B
Câu 12:
This system of the body is _______ up of our bones.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: make up of sth: cấu tạo, cấu thành bởi cái gì
Tạm dịch: Phần hệ thống này của cơ thể được cấu tạo bởi xương của chúng ta
Đáp án: A
Câu 13:
_____ is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
circulatory system: hệ tuần hoàn digestive system: hệ tiêu hóa
nervous system: hệ thần kinh skeletal system: hệ xương
Tạm dịch: Hệ thần kinh là thứ chỉ huy của cơ thể. Chỉ đạo bởi não và dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói và cảm nhận cảm xúc.
Đáp án: C
Câu 14:
I often ______ at the market near her house.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
clean the house: dọn nhà shop for grocery: mua sắm đồ
do the cooking: làm công việc nấu ăn feed the cat: cho mèo ăn
Tạm dịch: Tôi thường mua sắm ở chợ gần nhà cô ấy.
Đáp án: B
Câu 15:
“Suoi Mo”, the debut album by Trinh Cong Son, is sweet and gentle.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
debut album: album đầu tay
first (định từ, phó từ): đầu tiên sond (định từ, phó từ): thứ hai
third (định từ, phó từ): thứ ba new (a): mới
Tạm dịch: “Suoi Mo”, album đầu tay của Trịnh Công Sơn, ngọt ngào và nhẹ nhàng.
Đáp án: A
Câu 16:
Find the mistake in each of the following sentences.
1. Many (A) accidents is (B) caused by (C) careless driving (D).
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Cụm “many accidents” là cụm danh từ số nhiều
is => are
Tạm dịch: Nhiều tai nạn bị gây ra bởi sự lái xe thiếu cẩn trọng.
Đáp án: B
Câu 17:
2. She can sing very beautiful (A) and dance very (B) gracefully but she cannot do any (C) difficult math (D) exercise.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ thường (sing) cần trạng từ để bổ nghĩa.
beautiful (a): đẹp đẽ
beautifully (ad): một cách đẹp đẽ
beautiful => beautifully
Tạm dịch: Cô ấy có thể hát một cách tuyệt đẹp và nhảy rất duyên dáng nhưng cô ấy không thể làm bất kì bài toán khó nào.
Đáp án: A
Câu 18:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
avoid doing sth: tránh làm gì
to drink => drinking
Tạm dịch: Thỉnh thoảng thật khó khăn để tránh nhậu nhẹt khi chúng ta tận hưởng một bữa tiệc không trang trọng.
Đáp án: C
Câu 19:
4. It takes (A) us two (B) hours getting (C) to Nam Dinh by (D) car.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
It takes sb + time + to do sth = Sb spend(s) + time + doing sth: Ai đó dành / mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì
getting => to get
Tạm dịch: Chúng tôi mất 2 tiếng để đến Nam Định bằng xe hơi.
Đáp án: C
Câu 20:
5. The (A) wives are (B) also responsible to (C) the family finances (D).
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
to be responsible for sth: chịu trách nhiệm về cái gì
to => for
Tạm dịch: Những người vợ thì có trách nhiệm với tài chính của gia đình.
Đáp án: C
Câu 21:
Reading the following passage then answer the questions by circling the letters A, B, C or D.
John Fisher, a builder, and his wife Elizabeth wanted more living space, so they left their small flat for an old 40-metre-high castle tower. They have spent five years turning it into a beautiful home with six floors, winning three architectural prizes.
‘I love the space, and being private,' Elizabeth says. 'You feel separated from the world. If I'm in the kitchen, which is 25 metres above the ground floor, and the doorbell rings, I don't have to answer it because visitors can't see I'm in!'
'There are 142 steps to the top, so I go up and down five or six times a day, it's very good exercise! But having to carry heavy things to the top is terrible, so I never buy two bags of shopping from the supermarket at a time. Apart from that, it's a brilliant place to live.'
'When we first saw the place, I asked my father's advice about buying it, because we couldn't decide. After paying for it, we were a bit worried because it looked awful. But we really loved it, and knew how we wanted it to look.'
'Living here can be difficult - yesterday I climbed a four-metre ladder to clean the windows. But when you stand on the roof you can see all the way out to sea on a clear day, and that's a wonderful experience. I'm really glad we moved.'
1. What is the writer trying to do in the text?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều mà người viết cố làm trong đoạn trích là gì?
A. Miêu tả cách để biến một tòa nhà cổ thành nhà
B. Gợi ý một người xây dựng cụ thể
C. Miêu tả việc sống trong một tòa nhà như thế nào
D. Giải thích làm thế nào để thắng giải thưởng xây dựng cấu trúc
Đáp án: C
Câu 22:
2. From this text, a reader can find out_____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ đoạn trích này, người đọc có thể nhận thấy rằng .
A. Tại sao người đến thăm không được chào đón ở nhà của John và Elizabeth
B. Tại sao Elizabeth tập vận động mỗi ngày
C. Tại sao Elizabeth hỏi cha cô ấy để mua tòa nhà
D. Tại sao John và Elizabeth rời căn hộ
Thông tin: John Fisher, a builder, and his wife Elizabeth wanted more living space, so they left their small flat for an old 40-metre-high castle tower.
Tạm dịch: John Fisher, một nhà xây dựng, và vợ của anh ấy Elizabeth muốn chỗ ở lớn hơn, nên họ bỏ khỏi căn hộ nhỏ để lấy một tòa lâu đài cổ cao 40 mét.
Đáp án: D
Câu 23:
3. Which of the following best describes Elizabeth's feelings about the tower?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây miêu tả đúng nhất về cảm giác của Elizabeth về tòa nhà?
A. Cô ấy muốn nó ngay khi cô ấy thấy nó. B. Cô ấy thích đa số những điều về tòa nhà.
C. Cô ấy đã lo lắng từ khi họ chi trả cho nó. D. Cô ấy thấy nó không phù hợp để sinh sống.
Thông tin: But having to carry heavy things to the top is terrible, so I never buy two bags of shopping from the supermarket at a time. Apart from that, it's a brilliant place to live.
Tạm dịch: Nhưng phải bê đồ nặng lên trên cùng thật kinh khủng, nên tôi không bao giờ mua hai túi đồ mua sắm từ siêu thị trong một lần. Ngoại trừ điều đó ra, đó là nơi tuyệt vời để sống.
Đáp án: B
Câu 24:
4. What problem does Elizabeth have with living in such a tall building?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Vấn đề nào mà Elizabeth có với việc sống ở một tòa nhà cao như vậy?
A. Người đến thăm của cô ấy thấy khó để thấy cô ấy nếu cô ấy ở nhà.
B. Cô ấy thấy tách biệt klhori những người khác.
C. Cô ấy không thể bê về nhà nhiều đồ mua sắm vào một lần.
D. Đó là bất khả thi khi lau bất kì cửa sổ nào.
Thông tin: But having to carry heavy things to the top is terrible, so I never buy two bags of shopping from the supermarket at a time. Apart from that, it's a brilliant place to live.
Tạm dịch: Nhưng phải bê đồ nặng lên trên cùng thật kinh khủng, nên tôi không bao giờ mua hai túi đồ mua sắm từ siêu thị trong một lần. Ngoại trừ điều đó ra, đó là nơi tuyệt vời để sống.
Đáp án: C
Câu 25:
5. They were rather worried after paying for the castle because___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Họ thà lo lắng sau khi chi trả cho tòa lâu đài bởi vì .
A. Họ thực sự không thể chi trả nó.
B. Nó chuẩn bị sụp đổ.
C. Nó trông tệ hại vào lúc đầu.
D. Họ không thể chăm lo cho một ngoi nhà lớn như vậy.
Thông tin: 'When we first saw the place, I asked my father's advice about buying it, because we couldn't decide. After paying for it, we were a bit worried because it looked awful.
Tạm dịch: Khi chúng tôi lần đầu nhìn thấy địa điểm, tôi xin ý kiến bố tôi về việc mua nó, bởi vì chúng tôi đã không thể quyết định được. Sau khi chi trả nó, chúng tôi đã hơi lo lắng bởi vì nó trông tệ hại.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
John Fisher, một nhà xây dựng, và vợ của anh ấy Elizabeth muốn chỗ ở lớn hơn, nên họ bỏ khỏi căn hộ nhỏ để lấy một tòa lâu đài cổ cao 40 mét. Họ đã dành 5 năm để chuyển hóa nó thành một căn nhà tuyệt đẹp với 6 tầng, thắng 3 giải thưởng kiến trúc.
‘Tôi yêu không gian, và sự khép kín,’ Elizabeth nói. ‘Bạn cảm thấy tách biệt khỏi thế giới. Nếu tôi ở trong bếp, thứ mà 25 mét trên mặt sàn, và chuông cửa reo, tôi không phải trả lời nó vì người đến thăm không thể thấy tôi ở trong!’
‘Có 142 bước lên đến trên cùng, nên tôi đi lên và xuống 5 hoặc 6 lần một ngày, nó là một bài tập rất tốt! Nhưng phải bê đồ nặng lên trên cùng thật kinh khủng, nên tôi không bao giờ mua hai túi đồ mua sắm từ siêu thị trong một lần. Ngoại trừ điều đó ra, đó là nơi tuyệt vời để sống.’
‘Khi chúng tôi lần đầu nhìn thấy địa điểm, tôi xin ý kiến bố tôi về việc mua nó, bởi vì chúng tôi đã không thể quyết định được. Sau khi chi trả nó, chúng tôi đã hơi lo lắng bởi vì nó trông tệ hại. Nhưng chúng toi thực sự yêu nó, và biết chúng tôi muốn nó trông như thế nào.’
‘Sống ở đây có thể khó khăn – ngày hôm qua tôi trèo một cao thang cao 4 mết để lau cửa sổ. Nhưng khi bạn đứng trên mái nhà bạn có thể thấy hết các lối ra biển vào một ngày trời quang tạnh, và đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi rất mừng vì chúng tôi đã chuyển đến.’
Câu 26:
Read the passage and fill in the numbered blanks to complete it.
The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is (26)______ exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat (27)______ foods from bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt). When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the (28) _______, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make (29)______ the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, (30)______ or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that makes your calorie needs- so be sure you choose a plate that is not too large.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó có từ “is”, sau đó có danh từ “exercise”.
monthly (a): hằng tháng yearly (a): hằng năm
weekly (a): hằng tuần daily (a): hằng ngày
Its foundation is (26)_______ exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy.
Tạm dịch: Nền tảng của nó là sự tập luyện hàng ngày và sự kiểm soát cân nặng, vì hai nhân tố liên quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi trong việc sống khỏe mạnh.
Đáp án: D
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
less + danh từ không đếm được: kém hơn
fewer + danh từ số nhiều: ít hơn
more + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều hơn
little + danh từ không đếm được: nhỏ, ít
The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat (27)______ foods from bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains).
Tạm dịch: Tháp ăn uống lành mạnh bắt đầu từ đó, thể hiện rằng bạn nên ăn nhiều thức ăn ở phần cuối của kim tự tháp ( rau củ, ngũ cốc toàn phần).
Đáp án: C
Câu 28:
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc “càng... càng...”: the more + long adj + (clause) , The short adj + er + (clause).
When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the (28) ______, and fruits.
Tính từ so sánh hơn của “good” là “better”.
Tạm dịch: Khi mà đến giờ ăn, hãy làm đầy nửa đĩa của bạn với rau củ, càng dinh dưỡng càng tốt, và rau củ.
Đáp án: C
Câu 29:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
make up: cấu tạo, làm nên cái gì
Fish, poultry, beans, or nuts, can make (29)______ the rest.
Tạm dịch: Cá, thịt gia cầm, hạt đậu, hoặc quả hạch, có thể làm nên phần còn lại.
Đáp án: C
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wine (n): rượu vang tea (n): trà
fruit juice: thức uống hoa quả beer (n): bia
Complete your meal with a cup of water, or if you like, (30)______ or coffee with little or no sugar.
Tạm dịch: Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không đường.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Tháp ăn uống lành mạnh là một hướng đẫn đơn giản, đáng tin để chọn lựa một chế độ ăn khỏe mạnh. Nền tảng của nó là sự tập luyện hàng ngày và sự kiểm soát cân nặng, vì hai nhân tố liên quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi trong việc sống khỏe mạnh. Tháp ăn uống lành mạnh bắt đầu từ đó, thể hiện rằng bạn nên ăn nhiều thức ăn ở phần cuối của kim tự tháp ( rau củ, ngũ cốc toàn phần) và ít hơn ở phần đỉnh (thịt đỏ, ngũ cốc tinh luyện, khoai tây, đồ uống ngọt, và muối). Khi mà đến giờ ăn, hãy làm đầy nửa đĩa của bạn với rau củ, càng dinh dưỡng càng tốt, và rau củ. Hãy để dành một phần bốn đĩa của bạn cho ngũ cốc. Cá, thịt gia cầm, hạt đậu, hoặc quả hạch, có thể làm nên phần còn lại. Những dầu ăn lành mạnh như ô liu hay hạt cải được khuyên dùng trong nấu ăn, với sa lát, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không đường. Luôn năng động là một nửa của bí quyết của việc kiểm soát cân nặng, và một nửa còn lại là chế độ ăn uống lành mạnh mà làm làm nên nhu cầu ca-lo của bạn – nên hãy chắc chắn rằng bạn chọn một cái đĩa mà không quá lớn.
Câu 31:
Rewrite the following sentences, using the given words below.
1. Mr. Dryden mended the washing machine.
=> The washing ......................................................................
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thể bị động thì quá khứ đơn : S + were/was +PII
Tạm dịch: Ông Dryden đã sửa cái máy giặt.
=> Chiếc máy giặt đã được sửa bởi ông Dryden.
Đáp án: The washing machine was mended by Mr. Dryden.
Câu 32:
2. The room is so small that we can’t live in it. (too…to)
=> The room .........................................................................Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
Ta có cấu trúc:
S + be + so + adj + that + S + V = S + be + too + adj + (for S) + to V nguyên thể (quá đến nỗi không làm được điều gì đó)
Tạm dịch: Căn phòng thật nhỏ nên chúng tôi không thể sinh sống ở đó được.
=> Căn phòng quá nhỏ cho chúng tôi để sinh sống ở đó.
Đáp án: The room is too small for us to live in.
Câu 33:
3. He arrived in the middle of our lunch time. (while)
=> He ...........................................................................................Kiến thức: Quá khứ đớn, quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc : S + Ved/ V2 while + S + was/ were + Ving
Diễn tả hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào ( quá khứ đơn)
Tạm dịch: Anh ấy đến nơi giữa bữa ăn trưa của chúng tôi.
=> Anh ấy đến khi chúng tôi đang ăn trưa.
Đáp án: He arrived while we were having lunch.
Câu 34:
4. That film made me bored. (boring)
=> I ..........................................................................Kiến thức: Tính từ chủ động & tính từ bị động
Giải thích:
S+ find + O + adj (V-ing): Ai đó thấy cái gì thế nào
Tạm dịch: Bộ phim đó khiến tôi chán chường.
=> Tôi thấy bộ phim đó chán.
Đáp án: I found that film boring.
Câu 35:
5. They have never seen that film before.
=> This is the first ......................................................
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
S + have/ has never + Ved/ V3 before = This is the first/ second/ third.. time + S + have/has PII
Tạm dịch: Họ chưa từng xem bộ phim đó trước đây bao giờ.
=> Đây là lần đầu tiên họ xem bộ phim đó.
Đáp án: This is the first time they have seen that film.
Câu 36:
Listen to a small talk about “Family” and decide if the following sentences are True or False?
1. In the world, all families are happy and everyone get on well together.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trên thế giới, tất cả mọi gia đình đều hạnh phúc và mọi người có quan hệ tốt đẹp với nhau
Thông tin: In a perfect world, all families should be happy and everyone should get on well together. I know a lot of families that have many problems. Brothers and sisters who don’t like each other, parents who never talk to each other.
Tạm dịch: Trong một thế giới hoàn hảo, mọi gia đình nên hạnh phúc và mọi người nên có quan hệ tốt đẹp với nhau. Tôi biết rất nhiều gia đình mà có nhiều vấn đề. Anh trai và em gái không thích lẫn nhau, bố mẹ mà không bao giờ nói chuyện với nhau.
Đáp án: False
Câu 37:
2. Brothers and sisters who like each other, but parents who never talk to each other.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anh trai và em gái thích nhau, nhưng bố mẹ thì không bao giờ nói chuyện với nhau
Thông tin: Brothers and sisters who don’t like each other, parents who never talk to each other.
Tạm dịch: Anh trai và em gái không thích lẫn nhau, bố mẹ mà không bao giờ nói chuyện với nhau.
Đáp án: False
Câu 38:
3. There is a lot of talk in the news about the breakdown of family life.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Có nhiều cuộc nói chuyện trên bản tin về sự đổ vỡ của cuộc sống gia đình.
Thông tin: There is a lot of talk in the news about the breakdown of family life.
Tạm dịch: Có nhiều cuộc nói chuyện trên bản tin về sự đổ vỡ của cuộc sống gia đình.
Đáp án: True
Câu 39:
4. Divorce is increasing everywhere in the world.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Li hôn đang tăng lên khắp nơi trên thế giới.
Thông tin: Divorce is rising everywhere in the world.
Tạm dịch: Ly hôn đang tăng lên khắp nơi trên thế giới.
Đáp án: True
Câu 40:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Có lẽ sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại đặt ít áp lực lên gia đình.
Thông tin: Maybe the stress of modern life puts too much pressure on families.
Tạm dịch: Có lẽ sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại đặt quá nhiều áp lực lên gia đình.
Đáp án: False
Transcript:
What does family mean to you? In a perfect world, all families should be happy and everyone should get on well together. I know a lot of families that have many problems. Brothers and sisters who don’t like each other, parents who never talk to each other. I wonder why this is. How can you live so close to your family members and feel apart from them? There is a lot of talk in the news about the breakdown of family life.
Divorce is rising everywhere in the world. This means single parents have less time to spend with their children, which creates problems. Maybe the stress of modern life puts too much pressure on families. It seems as though family life was better a generation or two ago. Is this true for families in your country?
Dịch Transcript:
Gia đình có ý nghĩa gì với bạn? Trong một thế giới hoàn hảo, mọi gia đình nên hạnh phúc và mọi người nên có quan hệ tốt đẹp với nhau. Tôi biết rất nhiều gia đình mà có nhiều vấn đề. Anh trai và em gái không thích lẫn nhau, bố mẹ mà không bao giờ nói chuyện với nhau. Tôi tự hỏi tại sao vậy. Làm sao bạn có thể sống rất gần với các thành viên gia đình bạn và cảm thấy xa cách với họ? Có nhiều cuộc nói chuyện trên bản tin về sự đổ vỡ của cuộc sống gia đình. Ly hôn đang nổi lên khắp nơi trên thế giới. Điều này có nghĩa là những bố mẹ đơn thân có ít thời gian để dành cho con cái của họ, điều dẫn đến những vấn đề. Có lẽ sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại đặt quá nhiều áp lực lên gia đình. Có vẻ rằng cuộc sống gia đình đã từng tốt hơn một hoặc hai thế hệ trước. Điều này có đúng với các gia đình của đất nước bạn không?