Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 6

  • 1096 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm ‘-ess’

Giải thích:

hopeless /'həʊplis/                                                        endless /'endlis/

success /sək'ses/                                                           harmless /'hɑ:mlis/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /es/, còn lại phát âm là /is/.

Đáp án: C


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm ‘-ee’

Giải thích:

volunteer /,vɒlən'tiə[r]/                                                cheerful /'t∫iəfl/

needy /'ni:di/                                                                career /kə'riə[r]/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là / i:/, còn lại phát âm là /iə/.

Đáp án: C

Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm ‘-e’

Giải thích:

generous /'dʒenərəs/                                                     velcro /'vel-krəʊ/

video /'vidiəʊ/                                                              inventor /in'ventə[r]/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là / i/, còn lại phát âm là /e/.

Đáp án: C


Câu 4:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của danh từ ghép

Giải thích:

self –interest /,self'intrist/                                            bookshelf /ˈbʊkˌʃɛlf/

waterfall /'wɔ:təfɔ:l/                                                     housewife /ˈhaʊsˌwaɪf/

Đáp án A trọng âm vào âm tiết thứ 2, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: A


Câu 5:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của danh từ ghép

Giải thích:

heart attack /'hɑ:tətæk/                                                washing powder /'wɒ∫iŋ paʊdə[r]/

fish tank /'fɪʃ tæŋk/                                                       mother tongue /,mʌðə'tʌη/

Đáp án D trọng âm vào âm tiết thứ 3, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: D


Câu 6:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

volunteer /,vɒlən'tiə[r]/                                                passionate /'pæ∫ənət/

handicapped /'hændikæpt/                                           cultural /'kʌlt∫ərəl/

Đáp án A trọng âm vào âm tiết thứ 3, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: A


Câu 7:

Choose the best option to complete the following sentences.

 It is thought that Google………………cars may transform the way we move around cities in the future.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần cho một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “cars” sau đó.

driving: dạng V-ing của động từ “drive’ (lái)

driver (n): người lái

motionless (a): không chuyển động

driverless (a): không người lái

Tạm dịch: Điều được nghĩ rằng xe không người lái của Goodle có thể biến hình theo cách mà chúng ta di chuyển giữa các thành phố trong tương lai.

Đáp án: D


Câu 8:

Retinal implants are meant to partially restore vision to people who have lost their…………

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

view (n): tầm nhìn, tầm ngắm                                     scene (n): cảnh vật, quang cảnh

scenery (n): phong cảnh, cảnh vật                               sight (n): tầm nhìn

to lose one’s sight: mất khả năng thị lực

Tạm dịch: Các ca cấy võng mạng là để phần nào phục hội thị lực cho người đã mất khả năng thị lực.

Đáp án: D


Câu 9:

Biotech drugs, which are…………………from living cells, provide some of the best efforts at curing diseases such as diabetes, Alzheimer’s, Parkinson’s, and HIV.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: be made from sth : được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật.

Tạm dịch: Thuốc Biotech, cái mà được làm ra từ những tế bào sống, cung cấp một số nỗ lực tốt nhất trong việc chữa các bệnh như tiểu đường, bệnh Alzheimer, bệnh Parkison (rối loạn cấp cao của hệ thần kinh có ảnh hưởng đến vận động), và HIV.

Đáp án: B


Câu 10:

The magnetic compass was first used to determine the correct……………by the Chinese.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

way (n): đường, lối                                                      road (n): đường

path (n): lối đi                                                              direction (n): hướng

Tạm dịch: La bàn nam châm lần đầu được sử dụng để xác định phương hưởng chính xác bởi người Trung Quốc.

Đáp án: D


Câu 11:

IBM Watson is an artificially intelligent computer system……………………of answering questions posed in natural language.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

capable of (a): có thể, khả thi                                      aware of (a): biết, nhận thấy

able to V (a): có thể                                                     fond of (n,a): nền tảng, yêu mến

Tạm dịch: IBM Watson là một hệ thống máy tính với trí tuệ nhân tạo có khả năng trả lời câu hỏi đưa ra trong ngôn ngữ tự nhiên.

Đáp án: A


Câu 12:

Apple iPad……………………..the single most popular tablet PC ever since 2010.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : since + mốc thời gian, nghĩa là từ lúc, từ khi.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII

Tạm dịch: Ipad của Apple đã giữ nguyên là loại máy tính dạng bảng nổi tiếng nhất từ 2010.

Đáp án: A


Câu 13:

Samsung Galaxy Tab………………..flash player as well as voice and video calls.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

support (n,v): sự ủng hộ, ủng hộ offer (n,v): lờ đề nghị, đem đến, cung cấp

display (n,v): sự trưng bày, phô ra provide (v): cung cấp

Tạm dịch: Samsung Galaxy Tab đem đến trình điều khiển video cũng như các cuộc gọi tiếng và video.

Đáp án: B


Câu 14:

None of the students …………….to class yet.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách dùng “none”, Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

None thường được dùng như một đại từ và dùng được với danh từ đến được và danh từ không đếm được.

Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : since + mốc thời gian, nghĩa là từ lúc, từ khi.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII

Tạm dịch: Không có một học sinh nào đã đến lớp cả.

Đáp án: D


Câu 15:

The cocoons of silkworms were first used…………..silk by the Chinese.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

S + be + used + to V : được dùng để làm gì

Tạm dịch: Kén tằm từng được lần đầu sử dụng để làm lụa bởi người Trung Quốc.

Đáp án: A

Câu 16:

Paper was first………………..to make paper money, playing cards or the world’s oldest book – the Diamond Sutra – in the 2nd century by the Chinese.

Xem đáp án

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích:

Thể bị động thì quá khứ đơn : S + was/were + PII

Tạm dịch: Giấy lần đầu tiên được phát minh để làm tiền giấy, chơi bài hay quyển sách cổ nhất thế giới – Bát Nhã Tâm Kinh - vào thế kỉ thứ 2 bởi người Trung Quốc.

Đáp án: D


Câu 17:

Gunpowder was first used to make beautiful displays of…………………for celebrations in the 9th century by the Chinese.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

fire (n): lửa                                                                   firework (s) (n) : pháo bông

Trong đa số trường hợp người ta sử dụng danh từ số nhiều ‘fireworks’ thay vì danh từ số ít ‘firework’.

Tạm dịch: Thuốc súng lần đầu được sử dụng để làm nên những trình diễn đẹp đẽ của pháo hoa cho những dịp lễ vào thế kỉ thứ 9 bởi người Trung Quốc.

Đáp án: C


Câu 18:

Youtube…………..to become the world’s most popular video – sharing website since 2005.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : since + mốc thời gian, nghĩa là từ lúc, từ khi.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII

Tạm dịch: Youtube đã lớn mạnh để trở thành trang web chia sẻ vi-đeo nổi tiếng nhất từ năm 2005.

Đáp án: C


Câu 19:

In less than a decade you will carry a…………………….laser pen capale of sealing wounds

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

readable (a): có thể đọc được                                      comfortable (a): thoải mái

portable (a): có thể mang theo, xách tay được            capable (a): có thể, có khả năng

Tạm dịch: Chỉ không đầy một thập kỉ nữa bạn sẽ mang theo một cây bút laser cầm tay có khả năng chữa lành vết thương.

Đáp án: C


Câu 20:

Kia Silverbrook from Australia invented Memjet, a high – speed………………technology, in 2007.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: colour-printing (n): thuật in màu, sự in màu

Tạm dịch: Kia Silverbrook từ Úc đã phát minh ra Memjet, một kỹ thuật in ấn tốc độ cao, vào năm 2007.

Đáp án: A


Câu 21:

Ann: “Do you need any help?”                              

Kate: “______.”

Xem đáp án

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích:

Ann : “Bạn có cần giúp đỡ không?” Kate: “_________”

     A. Không cảm ơn. Tôi có thể tự xoay xở được.     B. Tôi không có một đầu mối nào.

     C. Thế là quá đủ cho hiện tại.                                 D. Thế là ổn với tôi.

Đáp án: A


Câu 22:

Trang: “ Thank you very much for inviting me to your house.”

Susan: “__________________”

Xem đáp án

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích:

Trang : “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời mình đến nhà bạn.” Susan: “__”

     A. Đó là niềm hân hạnh của tôi.                             B. Ngồi xuống đi.

     C. Thức ăn sẵn sàng rồi.                                         D. Không phải bây giờ.

Đáp án: A


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

1. Hardly had he entered (A) the room than (B) all the lights (C) went (D) out.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “hardly…when…”

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly + had + S + PII when S +Ved.

than => when

Tạm dịch: Ngay sau khi anh ấy bước vào phòng, tất cả đèn điện đều tắt.

Đáp án: B


Câu 24:

2. I think (A) your garden needs to weed (B) and you had better (C) do it right now (D).
Xem đáp án

Kiến thức: Thể bị động với động từ “need”

Giải thích:

Chủ động: need + (to) V (cần làm gì)

Bị động: need + Ving/ to be Ved/ V3 (cần được làm gì)

to weed => to be weeded/ weeding

Tạm dịch: Tôi nghĩ vườn của bạn cần được nhổ cỏ và bạn nên làm nó ngay bây giờ.

Đáp án: B

Câu 25:

3.The scholarship (A) that Wilson received to study history (B) at Cambridge (C) presented an (D) unique opportunity.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Từ “unique” phiên âm là /ju:'ni:k/, bắt đầu bằng âm /ju/ nên dùng mạo từ “a” trước đó.

an => a

Tạm dịch: Suất học bổng mà Wilson được nhận để học lịch sử ở Cambrigde thể hiện một cơ hội độc nhất.

Đáp án: D


Câu 26:

Rewrite the following sentences, using the given words below.

1. We like playing football with our close friends at weekends.

→ We want .........................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Danh động từ

Giải thích:

like + doing sth : thích làm gì

want to do sth : muốn làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi thích chơi đá bóng với những người bạn thân thiết của chúng tôi vào cuối tuần.

=> Chúng tôi muốn chơi bóng đá với những người bạn thân thiết của chúng tôi vào cuối tuần.

Đáp án: We want to play football with our close friends at weekends.


Câu 27:

2.It is easy to speak to him.

→ To speak to him ....................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề tính từ

Giải thích:

It is + adj + (for + O) + to V = To V + is + adj

Tạm dịch: Thật là dễ để nói chuyện với anh ấy

=> Để nói chuyện với anh ấy thật dễ dàng.

Đáp án: To speak to him is easy.


Câu 28:

3.They want to go shopping on Sunday mornings.

→ They enjoy .........................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Danh động từ

Giải thích:

enjoy + doing sth : thích làm gì

want to do sth : muốn làm gì

Tạm dịch: Họ muốn đi mua sắm vào sáng các ngày chủ nhật.

=> Họ thích đi mua sắm vào sáng các ngày chủ nhật.

Đáp án: They enjoy going shopping on Sunday mornings.


Câu 29:

4.To read his books is very exciting.

→ It is very ..........................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề tính từ

Giải thích: To V + is + adj = It is + adj + to V

Tạm dịch: Đọc những cuốn sách của anh ấy rất thú vị.

=> Thật là thú vị khi đọc những cuốn sách của anh ấy.

Đáp án: It is very exciting to read his books

Câu 30:

5.They cancelled all flights because of fog.

→ All flights.........................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích: Thể bị động thì quá khứ đơn : S + was/were + PII

Tạm dịch: Họ hủy mọi chuyến bay vì sương mù.

=> Mọi chuyến bay bị hủy vì sương mù.

Đáp án: All flights were cancelled because of fog.


Câu 31:

Reading the following passage and do the tasks below.

Inventors and Inventions

Technology is the reason humans have risen to a dominant role on our planet, above all other species. We are not the strongest or the fastest, in fact we're quite weak in relation to many other animals. But our brains, and our technology have allowed us to dominate our world. The most important discovery in human history is the harnessing of fire, which allowed us to operate in darkness, keep warm in the winter, and cook food. There is no set date to think about the invention of fire, however.

The first great invention, then, was agriculture. Ancient peoples collected wild grains to eat as long ago as 20,000 BC, but didn't start growing these crops until 13,000 BC and 6,000 BC, depending on the region. One of the earliest crops to be domesticated was rice, in China in around 11,000 B            C. Agriculture includes animals, of course, and the earliest animals to be domesticated are believed to be pigs, in 13,000 BC in Macedonia. The switch to agriculture is crucial, as it provides a food surplus. This surplus means that not everyone has to be involved in food production, freeing people up to conduct trade and advance science and the arts.

Other crucial inventions are the wheel, invented by the Greeks, which allowed people to carry heavy goods; as well as nails, invented by the Romans, without which construction was difficult.

Another great, world-shaking invention was the compass. The compass was invented between 200 BC and 100 AD in China. Prior to the compass, mariners had to use the sun and stars to navigate, which meant it was impossible to steer when the sky was overcast. The invention allowed accurate navigation in any weather... though the compass was first used for feng shui, or the construction of houses to be harmonious with the environment.

Probably the most significant medieval achievement was the printing press, without which modern civilization wouldn't be possible. It was invented in Johannes Gutenberg in 1436. Though imprinting symbols or images via stencils and ink had been known in Europe and China for hundreds of years, Gutenberg mechanized the process, improving its speed and efficiency. Up until then, books had to be painstakingly copied by hand, but now they could be mass-produced easily.

About fifty years after the invention of the printing press, twenty million volumes had been mass-produced. This led to a rise of literacy never seen before and directly contributed to the Protestant Reformation as it allowed average people to access the Bible.

One of the greatest inventions, which today we take for granted, is the lightbulb. There were several contributors to the field before Thomas Edison came along, but today he is credited with the invention of the first practical incandescent light bulb. He tried thousands of times to create the light bulb before managing to do so in 1879. This invention revolutionized the world.

When asked about the thousands of times he'd failed to create the lightbulb, Edison replied 'I didn't fail. I just found 2,000 ways now not to make a light bulb; I only needed to find one way to make it work.' Who the next great inventor will be is up in the air.

1. Why was agriculture an important invention?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao nông nghiệp lại là một phát minh quan trọng?

     A. Rau củ thì dinh dưỡng hơn thịt                          B. Nó tạo ra nguồn dư thực phẩm.

     C. Nó làm cho việc buôn bán dễ dàng hơn.            D. Nông nghiệp không quan trọng.

Thông tin: The switch to agriculture is crucial, as it provides a food surplus.

Tạm dịch: Sự thay đổi trong nông nghiệp là quan trọng, nó cung cấp nguồn dư thức ăn.

Đáp án: B


Câu 32:

2. Which of the following people invented the wheel?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người nào sau đây phát minh ra bánh xe

     A. Người La Mã.                                                     B. Người Hy Lạp.

     C. Người xứ Gô-loa.                                               D. Thomas Edison.

Thông tin: Other crucial inventions are the wheel, invented by the Greeks, which allowed people to carry heavy goods.

Tạm dịch: Những phát minh quan trọng khác là bánh xe, phát minh bởi người Hy Lạp, thứ mà cho phép con người mang những đồ hàng hóa nặng.

Đáp án: B


Câu 33:

3. Which of the following was the compass first used for?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Thứ nào sau đây là thứ mà la bàn được lần đầu tiên sử dụng cho:

     A. Chuyến bay trong không gian.                           B. Những vòng tròn vẽ.

     C. Thuật phong thủy.                                              D. Nông nghiệp.

Thông tin: The invention allowed accurate navigation in any weather... though the compass was first used for feng shui, or the construction of houses to be harmonious with the environment.

Tạm dịch: Phát minh này cho phép sự di chuyển hàng hải một cách chính xác trong bất kì thời tiết nào… tuy nhiên chiếc la bàn đã được sử dụng lần sau cho “feng shui”(thuật phong thủy), hay sự xây dựng của nhà cửa để hòa hợp với môi trường.

Đáp án: C


Câu 34:

4. Why was the printing press important?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao máy đánh chữ lại quan trọng:

     A. Nó cho phép nhiều người tiếp cận với Kinh Thánh.

     B. Tạo ra nguồn dư thực phẩm.

     C. Nó làm cho việc buôn bán dễ dàng hơn.

     D. Cho phép sự sản xuất hàng loạt trong văn học.

Thông tin: Up until then, books had to be painstakingly copied by hand, but now they could be massproduced easily. About fifty years after the invention of the printing press, twenty million volumes had been mass-produced. This led to a rise of literacy never seen before.

Tạm dịch: Từ trước đến đó, sách phải được cẩn thận sao chép bằng tay, nhưng bây giờ họ có thể sản xuất hàng loạt một cách dễ dàng. Khoảng 50 năm sau sự phát minh của máy đánh chữ, 20 nghìn quyển tập đã được sản xuất hàng loạt. Điều này đẫn đến một sự biết viết, biết đọc chưa từng thấy trước đây.

Đáp án: D


Câu 35:

5.How did the printing press contribute to the Protestant Reformation?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Máy đánh chữ lại đóng góp cho cuộc cải cách kháng nghị thế nào?

     A. Nó cho phép nhiều người tiếp cận với Kinh Thánh.

     B. Tạo ra nguồn dư thực phẩm.

     C. Nó làm cho việc buôn bán dễ dàng hơn.

     D. Cho phép sự sản xuất hàng loạt trong văn học.

Thông tin: This led to a rise of literacy never seen before and directly contributed to the Protestant Reformation as it allowed average people to access the Bible.

Tạm dịch: Điều này đẫn đến một sự biết viết, biết đọc chưa từng thấy trước đây và trực tiếp đóng góp vào cuộc cải cách kháng nghị khi mà nó cho phép khá nhiều người được truy cập đến Kinh Thánh.

Đáp án: A


Câu 36:

Daniel and Hana talk about how much sleep they get and taking short naps.

Answer the following questions about the interview.

Sleep Time

1. Hana usually sleeps _____ a night.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Hana thường ngủ __________ mỗi tối.

     A. 6 tiếng                                    B. 7 tiếng      C. 8 tiếng

Đáp án: C

Câu 37:

2.Daniel usually sleeps _____ Hana.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Daniel thường ngủ ________ Hana.

     A. bằng                                       B. ít hơn      C. nhiều hơn

Đáp án: C


Câu 38:

3.She gets extra sleep by _____ .

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Cô ấy có giấc ngủ thêm bằng cách:

     A. ngủ chợp mắt                         B. ngủ vào sáng thứ 7      C. đi ngủ sớm

Đáp án: B


Câu 39:

4.On Sundays she _____ .

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vào chủ nhật cô ấy_________

     A. ngủ rất nhiều                          B. gặp bạn bè      C. ngủ một giấc chợp mắt

Đáp án: B


Câu 40:

5.On the weekend he _____ .

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vào cuối tuần anh ấy_________

     A. dậy sớm                                  B. ngủ ít đi      C. ngủ chợp mắt

Đáp án: A

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương