Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 7

  • 1100 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm ‘-ss’

Giải thích:

processor /ˈprəʊsesə(r)/                                               congestion /kənˈdʒestʃən/

tourism /ˈtʊərɪzəm/                                                      assignment /əˈsaɪnmənt/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/

Đáp án:C


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm ‘-i’

Giải thích:

determine /dɪˈtɜːmɪn/                                                   versatile /ˈvɜːsətaɪl/

dynamite /ˈdaɪnəmaɪt/                                                 profile /ˈprəʊfaɪl/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/

Đáp án:A


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm ‘-a’

Giải thích:

fabric /ˈfæbrɪk/                                                             laptop /ˈlæptɒp/

patent /ˈpætnt/                                                              imitate /ˈɪmɪteɪt/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/

Đáp án:D


Câu 4:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

disabled /dɪsˈeɪbld/                                                      invalid /ɪnˈvælɪd/

obvious /ˈɒbviəs/                                                         creative /kriˈeɪtɪv/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

Đáp án:C


Câu 5:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của danh từ ghép cấu thành từ 2 từ

Giải thích:

swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/                                    beef tomato /ˌbiːf təˈmɑːtəʊ/

bus stop /ˈbʌs stɒp/                                                      sunrise /ˈsʌnraɪz/

Câu B trọng âm rơi vào từ thứ hai (âm tiết thứ 2 của từ thứ 2), còn lại là từ thứ nhất

Đáp án:B


Câu 6:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                                               engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/

committee /kəˈmɪti/                                                     referee /ˌrefəˈriː/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3

Đáp án:C


Câu 7:

Choose the best option to complete the following sentences.

Do you want a powerful iPad or a…………………one – the iPad Air or the iPad Mini?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

carrying (danh động từ): mang, vác                            portable (a): có thể mang theo, xách tay

porter (n): công nhân khuân vác                                  travelling (a): thuộc du hành, du lịch

Tạm dịch: Bạn muốn một chiếc iPad mạnh mẽ hay một chiếc dễ dàng xách tay - iPad Air hoặc iPad Mini?

Đáp án:B


Câu 8:

The boat rudder was first invented to steer large ships which……………….the Chinese to build huge ships as early as 200 AD.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

Ta có các cấu trúc:

to make sb do sth: bắt, khiến ai làm gì

to let sb do sth: để cho ai làm gì

to enable sb to do sth: làm, giúp ai có thể làm gì

to keep sb doing sth: làm cho ai tiếp tục làm gì

Tạm dịch: Các bánh lái thuyền lần đầu tiên được phát minh để chỉ đạo tàu lớn cho phép người Trung Quốc có thể xây dựng tàu lớn vào đầu năm 200 sau Công nguyên.

Đáp án:C


Câu 9:

The Tesla Coil is used…………………….extremely powerful electrical fields.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

create (v): tạo ra, làm ra                                               solve (v): giải quyết

offer (v): đề nghị, chào hàng                                       permit (v): cho phép

Tạm dịch: Cuộn dây Tesla được sử dụng để tạo ra các điện trường cực kỳ mạnh mẽ.

Đáp án:A

Câu 10:

As a volunteer, you participate in helping our society…………………..the needs of people from all walks of life.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm ‘to meet the needs of…’: đáp ứng nhu cầu của…

Tạm dịch: Là một tình nguyện viên, bạn tham gia giúp đỡ xã hội chúng ta đáp ứng nhu cầu của mọi người từ mọi tầng lớp xã hội.

Đáp án:B


Câu 11:

The school has no……….for the teaching of music.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

facility (n): cơ sở hạ tầng vật chất

service (n): dịch vụ

prevalence (n): sự phổ biến, sự thịnh hành

utensil (n): đồ dùng, dụng cụ (chủ yếu trong gia đình)

Tạm dịch: Nhà trường không có cơ sở vật chất cho việc dạy nhạc.

Đáp án:A


Câu 12:

My uncle has just bought a table made of glass and steel. I have never seen such a modern thing like that before.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

modern (a): hiện đại                                                    broken (a): đứt quãng, chập chờn

deplorable (a): đáng lên án, đáng trách                       low-tech (a): kỹ thuật kém

high-tech (a): công nghệ cao

=> modern = high-tech

Tạm dịch: Chú tôi vừa mới mua một chiếc bàn làm bằng thủy tinh và thép. Tôi chưa bao giờ thấy một thứ hiện đại như thế trước đây.

Đáp án:D


Câu 13:

If you can do something to help others, you will find your life.............. .

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

meaningful (a): có ý nghĩa                                          meaningless (a): vô nghĩa

helpless (a): vô dụng                                                    interested (a): thích thú, quan tâm đến

Tạm dịch: Nếu bạn có thể làm gì đó để giúp đỡ người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của bạn có ý nghĩa

Đáp án:A


Câu 14:

Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ……………….professionally since she was four.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Trong câu có ‘since’ – một dấu hiệu của thì hoàn thành. Và ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động)

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing +…

Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã hát chuyên nghiệp từ khi cô ấy bốn tuổi.

Đáp án:D


Câu 15:

He …………..off alone a month ago, and …………….of since.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, câu bị động

Giải thích:

Vế đầu tiên có trạng từ chỉ thời gian ‘ago’, cho nên ta dùng thì quá khứ đơn => B, D loại

Vế thứ hai, về nghĩa, ta phải dùng dạng bị động.

Cấu trúc câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + been + PP +…

Tạm dịch: Anh ấy đã khởi hành một mình một tháng trước và không ai nghe tin anh kể từ đó.

Đáp án:A


Câu 16:

Engineers…………..the finished bionic contact lenses on rabbits for up to twenty minutes

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

test (v): kiểm tra, thử nghiệm

perform (v): biểu diễn

do (v): làm

Về nghĩa, ta thấy từ ‘test’ là hợp lý nhất => C, D loại

Trong thì hoàn thành, ‘yet’ đứng cuối câu, ‘already’ đứng giữa trợ động từ have và PP => A loại

Tạm dịch: Các kỹ sư đã thử nghiệm các ống kính tiếp xúc bionic trên thỏ trong tối đa hai mươi phút

Đáp án:B


Câu 17:

Eastman Kodak Company…………………many OLED equipped products since 1987

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Trong câu có ‘since’ – một dấu hiệu của thì hoàn thành, ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Cấu trúc câu khẳng định với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…

Tạm dịch: Công ty Eastman Kodak đã sản xuất nhiều sản phẩm được trang bị OLED từ năm 1987

Đáp án:D


Câu 18:

People join and volunteer……………………they believe the cause is right, and this is the highest level of motivation.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

or: hoặc là                                                                    because: bởi vì

so: do đó, nên                                                               but: nhưng

Tạm dịch: Mọi người tham gia và tình nguyện vì họ tin rằng nguyên nhân là đúng, và đây là mức động lực cao nhất.

Đáp án:B


Câu 19:

3-D printing………………….complex tools and components.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải thích:

Ta có cấu trúc ‘to be used to do sth’: được sử dụng để làm cái gì

Tạm dịch: In 3-D được sử dụng để sản xuất các công cụ và thành phần phức tạp.

Đáp án:D


Câu 20:

Lan: ‘How do you find Hanoi? - Justin: ‘_____________’

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch:

Lan: ‘Làm sao bạn tìm thấy Hà Nội? - Justin: ‘_____________’

     A. Bạn đang sống ở đây?                                                   B. Tôi có một bản đồ từ văn phòng du lịch.

     C. Đó là một thành phố xinh đẹp.                                      D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

Đáp án:B


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

1. The shopkeeper warned the boys don’t lean their bicycles against his window.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với ‘warn’

Giải thích:

don’t => not to

Cấu trúc với ‘warn’: warn sb not to do sth: cảnh báo ai không làm gì

Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không được dựa xe đạp vào cửa sổ.

Đáp án:B


Câu 22:

2. Each of the nurses report to the operating room when his or her name is called.

Xem đáp án

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

report => reports

‘Each of + N’ được tính là danh từ số ít, do đó động từ phải chia là ‘reports’

Tạm dịch: Mỗi y tá báo cáo với phòng điều hành khi tên của họ được gọi.

Đáp án:B


Câu 23:

Rewrite the following sentences, using the given words below.

1. I think you should travel by bus.

=> I want you .........................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với ‘want’

Giải thích: Ta có cấu trúc với động từ want: ‘want sb to do sth’: mong muốn ai đó làm cái gì

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi bằng bus.

=> Tôi mong muốn bạn đi bằng bus.

Đáp án: I want you to travel by bus.


Câu 24:

2. This work is really tiring. We can’t stand it.

=> We are very ..................................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: V-ing và To-V

Giải thích: Ta có: S + be + adj + to do sth: Ai đó như thế nào để làm cái gì

Tạm dịch: Công việc này thực sự mệt mỏi. Chúng tôi không thể chịu được.

=> Chúng tôi quá mệt để có thể làm công việc này.

Đáp án: We are very tired to do this work.


Câu 25:

3. Some body cleans the room every day.

=> The room....................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by O) +…

Tạm dịch: Ai đó dọn dẹp phòng mỗi ngày.

=> Phòng được dọn dẹp hàng ngày.

Đáp án: The room is cleaned every day.


Câu 26:

Fill in each blank with one word below. There are more words than balnks.

expanding stopped overestimate effective

view internal budgets

If the steam engine mobilized industry, the automobile mobolized people. While ideas for personal vehicles had been around for years. Karl’s Benz’ 1885 Motorwagen, powered by an (26) _________ combustion engine of his own design, is widely considered the first automobile. Henry Ford’ improvementsin the production precess – and (27) _________ marketing – brought the price and the desire for owning an auto into the reach of most Americans. Europe soon followed.

The automobile effects on commerce, society and culture is hard to (28) _________. Most of us can jump into our car and go wherever we want whenever we want, effectively (29) _________ the size of any community to the distance we’re willing to drive to shop or visit friends. Our cities are largely designed and built around automobile access, with paved roads and parking lots taking up huge amounts of space and a big chunk of our goverments’s (30)_________. The auto industry has fueled enormous economic growth worldwide, but it’s also generated a lot of pollution.

While ideas for personal vehicles had been around for years. Karl’s Benz’ 1885 Motorwagen, powered by an (26) _________ combustion engine of his own design, is widely considered the first automobile.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

internal (a): ở bên trong; nội bộ

Karl’s Benz’ 1885 Motorwagen, powered by an (26)________ combustion engine of his own design, is widely considered the first automobile.

Tạm dịch: Chiếc Motorwagen 1885 của Karl Benz, được trang bị động cơ đốt trong của thiết kế riêng của ông, được coi là ô tô đầu tiên.

Đáp án: internal


Câu 27:

Henry Ford’ improvementsin the production precess – and (27) _________ marketing – brought the price and the desire for owning an auto into the reach of most Americans. Europe soon followed.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

effective (a): hiệu quả

Henry Ford’ improvementsin the production precess – and (27) ________ marketing – brought the price and the desire for owning an auto into the reach of most Americans.

Tạm dịch: Những cải tiến của Henry Ford trong quá trình sản xuất - và tiếp thị hiệu quả - mang lại giá cả và mong muốn sở hữu một chiếc xe tự động vào tầm với của hầu hết người Mỹ.

Đáp án: effective


Câu 28:

The automobile effects on commerce, society and culture is hard to (28) _________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

overestimate (v): đánh giá quá cao

The automobile effects on commerce, society and culture is hard to (28) ________.

Tạm dịch: Hiệu ứng của ô tô về thương mại, xã hội và văn hóa khó có thể đánh giá quá cao.

Đáp án: overestimate

Câu 29:

Most of us can jump into our car and go wherever we want whenever we want, effectively (29) _________ the size of any community to the distance we’re willing to drive to shop or visit friends.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

expand (v): trải ra, mở rộng

Most of us can jump into our car and go wherever we want whenever we want, effectively (29) ________the size of any community to the distance we’re willing to drive to shop or visit friends.

Tạm dịch: Hầu hết chúng ta có thể nhảy vào xe và đi bất cứ nơi nào chúng ta muốn bất cứ khi nào chúng ta muốn, mở rộng quy mô của bất kỳ cộng đồng nào đến khoảng cách chúng ta sẵn sàng lái xe đến cửa hàng hoặc thăm bạn bè.

Đáp án: expanding


Câu 30:

Our cities are largely designed and built around automobile access, with paved roads and parking lots taking up huge amounts of space and a big chunk of our goverments’s (30)_________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

budget (n): ngân quỹ,ngân sách

Our cities are largely designed and built around automobile access, with paved roads and parking lots taking up huge amounts of space and a big chunk of our goverments’s (30) ________.

Tạm dịch: Các thành phố của chúng ta được thiết kế và xây dựng xung quanh việc sử dụng ô tô, với những con đường trải nhựa và bãi đậu xe chiếm một lượng lớn không gian và một phần lớn ngân sách của chính phủ.

Đáp án: budgets


Câu 31:

Reading the following passage and do the tasks below.

It's important for people to eat as much as they need to give them energy. If they eat too little food or the wrong food they won't have enough energy. If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight. When we eat the correct quantity of food for the exercise we take, we call this the energy balance.

Fat is very high in calories, and so is no help at all in keeping energy balance. Fat has also been linked with heart disease, and many experts believe that eating less would help to reduce it.

Sugar isn't good for the energy balance either. The only value of the diet is to provide energy, and you can get that from other foods. There's no doubt that too much sugar makes you fat and it doesn't do your teeth much good either.

Fibre, on the other hand is something that we eat too little of. One of the simplest ways of eating more fibre is to eat more bread, particularly whole meal, granary, or high fibre bread. It's a good, cheap source of fibre and nutrients without too many calories. Potatoes are good, too. Like bread, they are underrated, but they're excellent for filling you up without making you fat, especially if you don't cover them with butter or fry them in fat.

So eat less fatty food (sweets, chocolate, cakes pudding, jam) and eat more fibre foods (bread, potatoes, pasta, fresh fruit and vegetables).

Are these sentences true or false? Justify.

1. People won't need to make exercise if they eat too much.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Tạm dịch:

Mọi người sẽ không cần tập thể dục nếu họ ăn quá nhiều.

Thông tin: If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight.

Đáp án: F


Câu 32:

2. When people eat too much they put on weight.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Tạm dịch:

Khi mọi người ăn quá nhiều, họ sẽ tăng cân.

Thông tin: If they eat too much, they will need to make more exercise; otherwise they will put on weight.

When we eat the correct quantity of food for the exercise we take, we call this the energy balance.

=> Nếu như ăn nhiều, nhưng vận động đầy đủ hợp lý, sẽ không tăng cân.

Đáp án: F


Câu 33:

3. Eating less fat would cause heart attacks.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Tạm dịch:

Ăn ít chất béo sẽ gây đau tim.

Thông tin: Fat has also been linked with heart disease, and many experts believe that eating less would help to reduce it.

Đáp án: F


Câu 34:

4. Sugar provides energy, but it causes obesity.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Tạm dịch:

Đường cung cấp năng lượng, nhưng nó gây ra bệnh béo phì.

Thông tin: The only value of the diet is to provide energy, and you can get that from other foods. There's no doubt that too much sugar makes you fat and it doesn't do your teeth much good either.

Đáp án: T


Câu 35:

5. Fibre foods are good for the energy balance.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Tạm dịch:

Thực phẩm giàu chất xơ tốt cho cân bằng năng lượng.

Thông tin: It's a good, cheap source of fibre and nutrients without too many calories. Potatoes are good, too.

Like bread, they are underrated, but they're excellent for filling you up without making you fat, especially if you don't cover them with butter or fry them in fat.

Đáp án: T


Câu 37:

(37) _________want to have really big muscles. The bigger the better.
Xem đáp án

Giải thích:

Bodybuilder (n): người tập thể hình

(37) _______  want to have really big muscles.

Tạm dịch: Người tập thể hình muốn có cơ bắp thực sự lớn.

Đáp án: Bodybuilders


Câu 38:

They spend hours in the gym (38) _________ to make their muscles as big as they can.
Xem đáp án

Giải thích:

lifting weights: nâng tạ

They spend hours in the gym (38) _______ to make their muscles as big as they can.

Tạm dịch: Họ dành hàng giờ trong phòng tập thể dục nâng tạ để làm cho cơ bắp của họ lớn nhất có thể.

Đáp án: lifting weights


Câu 39:

(39) _________ work on the specific muscles they need for their sport.
Xem đáp án

Giải thích:

Athlete (n): vận động viên

(39) _______ work on the specific muscles they need for their sport.

Tạm dịch: Vận động viên tập các cơ cụ thể mà họ cần cho môn thể thao của họ.

Đáp án: Athletes


Câu 40:

This is so they can (40) _________ when they run.
Xem đáp án

Giải thích:

power ahead (v): tăng cường sức mạnh

This is so they can (40) _______ when they run.

Tạm dịch: Điều này là để họ có thể tăng cường sức mạnh khi họ chạy.

Đáp án: power ahead


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương