Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 3
-
1099 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to the radio interview about improving your memory and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Are the following True or False?
How to improve your memory
Question 1. We all use memory in the same way.
Question 2. We learn to use our memory as soon as we are born.
Question 3. There are two different forms of memorisation.
Question 4. We are taught how to improve our memory in history lessons.
Question 5. Writing shopping lists can improve your memory.
Question 6. Teaching helps us to memorise.
Question 7. We can train our brains to be more effective.
Question 8. We can only use one image at a time as an aid to memorisationQuestion 1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều sử dụng trí nhớ theo cách giống nhau.
Thông tin: We all use memory in the same way.
Đáp án: True
Question 2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng ta học cách sử dụng trí nhớ ngay từ khi chúng ta được sinh ra.
Thông tin: We learn to use our memory when we are still at nursery school.
Đáp án : False
Question 3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Có 2 loại trí nhớ khác nhau.
Thông tin: The process of memorisation occurs in two distinct forms.
Đáp án: True
Question 4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng ta được dạy cách ghi nhớ trong những tiết học lịch sử.
Thông tin: I used to ‘sing’ lists of historical facts and dates. It works.
Đáp án: True
Question 5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Ghi ra danh sách mua sắm có thể cải thiện trí nhớ của bạn.
Thông tin: You can use several images in a row to remember things like information in a text or a list of ingredients for a recipe.
Đáp án: True
Question 6.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Dạy học có thể khiến ta ghi nhớ.
Thông tin: Teach whatever it is that you want to remember.
Đáp án: True
Question 7.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng ta có thể huấn luyện não bộ hoạt động hiệu quả hơn.
Thông tin: They are just simple ways that we can train our brains to be more effective.
Đáp án: True
Question 8.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng ta chỉ có thể sử dùng 1 hình ảnh để hỗ trợ ghi nhớ trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Thông tin : You can use several images in a row to remember things like information in a text or a list of ingredients for a recipe.
Đáp án: False
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Cách phát âm "-y"
Giải thích:
A. psychology /saɪˈkɒlədʒi/ B. duty /ˈdjuːti/
C. laundry /ˈlɔːndri/ D. grocery /ˈɡrəʊs(ə)ri/
10 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
"-y" trong từ “psychology” phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /i/
Đáp án: A
Câu 3:
Kiến thức: Cách phát âm “-t”
Giải thích:
A. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/ B. fastener/ˈfɑːsnə/
C. portable/ˈpɔːtəb(ə)l/ C. costly/ˈkɒs(t)li/
“-t” trong từ “fastener” là âm câm, còn lại phát âm là /t/
Đáp án : B
Câu 4:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. contribution /kɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ B. disadvantaged /dɪsədˈvɑːntɪdʒd/
C. announcement /əˈnaʊnsm(ə)nt/ D. individual /ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l/
Từ “annoucement” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
Đáp án: C
Câu 5:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. incredible /ɪnˈkrɛdɪb(ə)l/ B. advertisement /ədˈvəːtɪsm(ə)nt/
C. successful /səkˈsɛsf(ə)l/ D. audience /ˈɔːdɪəns/
Từ “audience” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Đáp án: D
Câu 6:
Choose the best option to complete the following sentences.
While Tom……………English to poor children in Phnom Penh last year, he………………a lot about Cambodian culture.
Kiến thức: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
While S + was/ were V-ing, S + Ved/ V2
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ ( thì QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (thì QKĐ).
Tạm dịch: Khi Tom đang dạy tiếng Anh cho những trẻ em nghèo ở Phnom Pênh năm ngoái, anh ấy đã biết nhiều về văn hóa Campuchia.
Đáp án: B
Câu 7:
My passion for volunteering to help children…………………..during my middle school years while I………………..for the summer community service.
Kiến thức: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
S + Ved/ V2 while S + was/ were V-ing
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ ( thì QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (thì QKĐ).
Tạm dịch: Niềm đam mê đi tình nguyện để giúp đỡ trẻ em đã bắt đầu trong suốt những năm cấp 2 trong khi tôi đã hoạt động cho dịch vụ cộng đồng mùa hè.
Đáp án: C
Câu 8:
Volunteers ………………games and……………….activities with disadvantaged children while they …………….for the center.
Kiến thức: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
S + Ved/ V2 while S + was/ were V-ing
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ ( thì QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (thì QKĐ).
Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã chơi trò chơi và có những hoạt động với trẻ em khuyết tật khi họ hoạt động ở trung tâm.
Đáp án: D
Câu 9:
The father typically works outside the home while the mother is ..........domestic duties such as homemaking and raising children.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. suitable for : phù hợp cho B. capable of : có thể
C. responsible for : có trách nhiệm với D. aware of : nhận biết về
Tạm dịch: Bố tôi thường phải làm việc ngoài trời trong khi mẹ tôi thì phụ trách công việc trong nhà như là nội trợ hoặc là nuôi con.
Đáp án: C
Câu 10:
I really need some urgent methods to……..some bad habits.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. kick : chống cự lại, loại bỏ B. remember: ghi nhớ
C. give on: cho vào D. get rid: tránh xa khỏi
Tạm dịch: Tôi thực sự cần những biện pháp cấp bách để loại bỏ những thói quen xấu.
Đáp án: ACâu 11:
My grandmother feels uncomfortable today. I guess it…….rain tomorrow.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Cấu trúc: S + am/ is/ are going to + V
Tạm dịch: Hôm nay bà của tôi cảm thấy khó chịu. Tôi đoán ngày mai trời sẽ mưa.
Đáp án: A
Câu 12:
She often ……a big breakfast but today she…..…only a glass of milk.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
“often” ( thường thường) => thì hiện tại đơn: S + V/ Ves/ Vs
“today” (hôm nay) => thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động xảy ra khác vào các hành động thường ngày: S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Cô ấy thường có bữa sáng lớn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống 1 cốc sữa.
Đáp án: A
Câu 13:
Food is broken down and converted into energy in the ………. system.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. brain: não B. heart: tim
C. digestive: tiêu hóa D. skeletal: bộ xương
Tạm dịch: Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.
Đáp án: C
Câu 14:
My husband and I both go out to work so we share the …….….
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. happiness: hạnh phúc B. household chores: việc nhà
C. responsibility: trách nhiệm D. employment: công việc
Tạm dịch: Cả tôi và chồng đều làm việc ở bên ngoài nên chúng tôi cùng nhau chia sẻ việc nhà.
Đáp án: B
Câu 15:
The baby ............. Don’t make so much noise.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì HTTD diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói: S + am/is/are + V_ing
Tạm dịch: Em bé đang ngủ. Đừng ầm ĩ như vậy.
Đáp án: C
Câu 16:
If you breathe in deeply, your.........can expand to twice their normal size
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lung: phổi B. heart: tim
C. stomach: dạ dày D. skull: hộp sọ
Tạm dịch: Nếu bạn hít sâu, tim của bạn có thể nở rộng ra gấp 2 lần kích thước bình thường.
Đáp án: B
Câu 17:
It’s another name for the backbone. It is.......
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. leg: chân B. spine: xương sống
C. brain: não D. pump: máy bơm
Tạm dịch : Tên gọi khác của xương sống là xương sống.
Đáp án: B
Câu 18:
The teen singer is old enough……………………up his own mind.
Kiến thức: Cấu trúc "enough"
Giải thích:
S + be + adj enough + to V: đủ làm sao để làm gì đó.
Tạm dịch : Ca sĩ tuổi thiếu niên thì đủ lớn để tự đưa ra quyết định của mình.
Đáp án : B
Câu 19:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
The Fitbit Flex is a mobile device aimed at planning your exercise, diet, and sleep. It’s very easy to wear it all the time. It is very light and comfortable, and it looks casual and natural on your wrist. When I need to wear a watch, I have one that sits (26)...............the Flex quite easily. You can get different Fitbit Flex
wristbands. Reasaonably priced, with dozens of fun colors!
I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities (27)..................., so I can watch the numbers go up. It’s water – resistant, so I can wear it in the shower or in the rain without worrying about keeping it dry. The Fitbit synchronizes with my smartphone via Bluetooth.
Tracking food items (28)....................it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned. It will use the daily calorie total you create to show you how many calories left in the day.
While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep (29)...............awake, restless, or asleep. It has been fascinating to see my sleep pattern each night and over time.
There is a notification alert to let me know when my battery is running low. After 10 minutes or so in the
charging cable, it’s good to go again. The Fitbit Flex battery needs (30)...................every 3 to 5 days.
When I need to wear a watch, I have one that sits (26)...............the Flex quite easily. You can get different Fitbit Flex wristbands.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. under : dưới B. over : mọi nơi
C. besides : bên cạnh D. next to : ngay cạnh
When I need to wear a watch, I have one that sits (26) next to the Flex quite easily.
Tạm dịch : Khi tôi cần đeo 1 cái đồng hồ, tôi sẽ đeo nó ngay cạnh cái Flex 1 cách dễ dàng.
Đáp án: DCâu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. at home : tại nhà B. at school : ở trường
C. at work : tại chỗ làm D. at times: thỉnh thoảng
I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities (27) at home, so I can watch the numbers go up.
Tạm dịch : Tôi đã rất ngạc nhiên và hài lòng khi biết được 1 ngày làm việc bình thường tôi đi được bao nhiêu bước. Tôi thực sự tìm được những cách để làm cho nó phù hợp trong nhiều hoạt động của tôi tại nhà, vì vậy tôi có thể nhìn thấy được những con số tăng lên.
Đáp án: A
Câu 21:
Kiến thức: Cấu trúc với "make"
Giải thích:
S + make + it + adj + for sth/sb to V: khiến cho cái gì/ ai đó làm gì
V_ing đóng vai trò chủ ngữ => chủ ngữ số ít => động từ thêm “s/es”
Tracking food items (28) makes it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned.
Tạm dịch : Theo dõi các sản phẩm ăn uống khiến cho Dashboard có thể biểu thị lượng calo cho bạn, so sánh calo mà bạn tiêu thụ với calo bạn đốt cháy.
Đáp án: B
Câu 22:
Kiến thức: Phó từ
Giải thích:
like + a noun, a gerund or a pronoun: chẳng hạn như
as + a verb, a clause or a preposition: như là
While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep (29) like awake, restless, or asleep.
Tạm dịch: Khi tôi ngủ, Fibit Flex đo lường những chuyển động của cổ tay tôi, ghi lại giấc ngủ của tôi như là lúc tôi thức, không ngủ được hoặc lúc tôi buồn ngủ.
Đáp án: A
Câu 23:
The Fitbit Flex battery needs (30)...................every 3 to 5 days.
Kiến thức: Cấu trúc đi kèm "need"
Giải thích:
S (person) + need(s) + to V: ai đó cần làm gì
S (object) + need(s) + V_ing: cái gì đó cần được làm gì
The Fitbit Flex battery needs (30) charging every 3 to 5 days.
Tạm dịch: Pin của Fibit Flex cần sạc từ 3 đến 5 ngày 1 lần.
Đáp án: D
Câu 24:
Read the passage and do the tasks that follow.
Li-Fi Technology
Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. In urban areas where Wi-Fi networks become congested and there is a lot of noise in the signals, this technology is something that can be of immense use to an individual. The basic requirement of this technology is the available of light!
Light is also an electromagnetic wave like radio waves. The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter! The basic process is quite simple to understand. An LED light bulb, any one at all, can be flicked on and off in order to be able to generate signals. A light sensor on a device picks up the digital information sent by the LED, which enables it to be processed by a computer.
The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. This is the interesting part. The technology is focusing on make sure that the light bulb is flickered up to billions of times a second! At that rate, the human eye simply cannot notice the light bulb being flicked on and off.
However, everything comes with a disadvantage. The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls. So if you want to move from one room to another, you will need to have a wired bulb present in that room as well.
An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time.
Overall, this sounds like quite a development in the field of communication technology.
Read the passage, and then decide whether the statements are true (T) or false (F)
1. Li-Fi is similar to the Wi- Fi except that it uses light waves instead of radio waves.
2. The speed generated by Li-Fi can be up to ten thousand times greater than the average Wi-Fi
3. No one wants to go through the annoying experience of sitting under a flicking light bulb.
4. It is convenient for you to use Li-Fi to transmit signals when you move to various rooms in the building.
5. The technology of Li-Fi has several of advantages in theory, but we cannot put into practice.
1.Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Li-Fi cũng giống như Wifi trừ việc nó có thể sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.
Thông tin: The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter!
Tạm dịch: Sự khác biệt duy nhất là sóng ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu nhanh gần gấp mười nghìn lần so với sóng vô tuyến!
Đáp án: False
2.Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tốc độ do Li-Fi tạo ra có thể lớn gấp 10 nghìn lần so với Wi-Fi trung bình.
Thông tin: The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter!
Tạm dịch: Sự khác biệt duy nhất là sóng ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu nhanh gần gấp mười nghìn lần so với sóng vô tuyến !
Đáp án: True
3.Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Không ai muốn trải nhiệm phiền toái khi phải ngồi dưới bòng điện có ánh sáng nhấp nháy.
Thông tin: The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb.
Tạm dịch: Câu hỏi đặt ra là liệu có ai muốn trải qua những trải nghiệm khó chịu khi ngồi dưới bóng đèn
nhấp nháy hay không.
Đáp án: True
4.Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thật thuận tiện vì bạn có thể sử dụng Li-Fi để chuyển tín hiệu khi đang di chuyển giữa các phòng khác nhau trong 1 tòa nhà.
Thông tin: The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls.
Tạm dịch: Bất lợi chủ yếu là sóng ánh sáng này không thể truyền tín hiệu qua những bức tường.
Đáp án: False
5.Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo lý thuyết công nghệ Li-Fi có rất nhiều tiện ích nhưng chúng ta không thể đưa nó thành thực tiễn.
Thông tin: An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time.
Tạm dịch: Một công ty khởi nghiệp của Estonia tên là Velmenni đã đưa công nghệ này ra khỏi các phòng thí nghiệm và đưa nó vào các văn phòng ngoài đời thật, và các môi trường công nghiệp ở Tallinn lần đầu tiên.
Đáp án: False
Dịch bài đọc:
Công nghệ Li-Fi
Công nghệ Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu dưới dạng ánh sáng thay vì sóng radio. Ở những khu vực đô thị nơi mạng Wi-Fi bị tắc nghẽn và có rất nhiều tiếng ồn trong tín hiệu, công nghệ này là thứ có thể sử dụng rộng rãi cho mỗi cá nhân. Yêu cầu cơ bản của công nghệ này là ánh sáng sẵn có !
Ánh sáng cũng là sóng điện từ giống như sóng vô tuyến. Sự khác biệt duy nhất là sóng ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu gần gấp mười nghìn lần so với sóng vô tuyến! Quá trình cơ bản khá dễ hiểu. Một bóng đèn LED bất kỳ có thể bị nháy lên xuống để có thể tạo ra tín hiệu. Một cảm biến ánh sáng trên thiết bị sẽ chọn thông tin kỹ thuật số được gửi bởi đèn LED, cho phép nó được máy tính xử lý.
Câu hỏi đặt ra là liệu có ai muốn trải qua những trải nghiệm khó chịu khi ngồi dưới bóng đèn nhấp nháy hay không. Đây chính là phần thú vị. Công nghệ này tập trung vào việc đảm bảo rằng bóng đèn nhấp nháy lên đến hàng tỷ lần một giây! Với tốc độ đó, mắt người đơn giản không thể nhận thấy bóng đèn đang nhấp nháy.
Tuy nhiên, tất cả mọi thứ đều có bất lợi riêng của nó. Bất lợi chủ yếu ở đây là thực tế là những tín hiệu này không thể truyền xuyên qua tường. Vì vậy, nếu bạn muốn di chuyển từ phòng này sang phòng khác, bạn sẽ cần phải có một bóng đèn có dây trong phòng đó.
Một công ty khởi nghiệp của Estonia tên là Velmenni đã đưa công nghệ này ra khỏi các phòng thí nghiệm và đưa nó vào các văn phòng ngoài đời, và các môi trường công nghiệp ở Tallinn lần đầu tiên.
Nhìn chung, điều này có vẻ là 1 sự phát triển phát triển trong lĩnh vực công nghệ truyền thông.
Câu 25:
Make the meaningful sentence, using the given words below.
I/ going/have/ birthday party/next Sunday
…………………………………………………….…………………………..
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần diễn tả hành động xảy ra trong tương lai có dự định trước
Cấu trúc: S + am/ is/ are going to + V
Tạm dịch: Tôi sẽ có bữa tiệc sinh nhật vào chủ nhật tới.
Đáp án: I am going to have a birthday party on the next Sunday.
Câu 26:
The printer / being use/ present.
……………………………………………
Kiến thức: Thể bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc: S + am/ is/ are being + Ved/ V3
Tạm dịch: Máy in đang được sử dụng.
Đáp án: The printer is being used at present.
Câu 27:
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
…………………………………………………………………….................
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
While S + was/ were + V-ing, S + Ved/ V2
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì QKTD) thì 1 hành động khác chen vào (thì QKĐ).
Tạm dịch: Trong khi Mary đang nghe nhạc thì mẹ cô ấy gọi.
Đáp án: While Mary was listening to music, her mom phoned her.
Câu 28:
She /be/ excited/birthday party/last night.
……………………………………………………………………...............Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last night” (tối qua) => thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + Ved/ V2
Tạm dịch: Cô ấy rất phấn khích về bữa tiệc sinh nhật tối qua.
Đáp án: She was excited about the birthday party last night.
Câu 29:
The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test.
……………………………………………………………………...............
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì HTĐ dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên
allow + O + to V: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên không cho phép chúng ta dùng từ điển khi đang làm bài thi.
Đáp án: The teacher does not allow us to use the dictionary during the test