Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 13

  • 1106 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

     A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/                                                B. talented /ˈtæləntɪd/

     C. supported /səˈpɔːtɪd/                                           D. watched /wɒtʃt/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/.

Chọn D


Câu 2:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ent”

Giải thích:

     A. development /dɪˈveləpmənt/                              B. attentive /əˈtentɪv/

     C. establishment /ɪˈstæblɪʃmənt/                             D. employment /ɪmˈplɔɪmənt/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ent/, còn lại là /ənt/.

Chọn B


Câu 3:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ss”

Giải thích:

     A. processor /ˈprəʊsesə(r)/                                      B. pressure /ˈpreʃə(r)/

     C. association /əˌsəʊsiˈeɪʃn/                                    D. assignment /əˈsaɪnmənt/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/.

Chọn B


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. understand /ˌʌndəˈstænd/                                   B. newspaper /ˈnjuːzpeɪpə(r)/

     C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/                                      D. interact /ˌɪntərˈækt/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ ba.

Chọn B


Câu 5:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. enormous /ɪˈnɔːməs/                                           B. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/

     C. contribute /kənˈtrɪbjuːt/                                      D. exactly /ɪɡˈzæktli/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Chọn B


Câu 6:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

     A. homeless /ˈhəʊmləs/                                           B. digest /daɪˈdʒest/

     C. donate /dəʊˈneɪt/                                                 D. remote /rɪˈməʊt/

Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Chọn A


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The first season of Vietnam Idol aired on May 17th , 2007.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

air (v): phát sóng (trên truyền hình, radio)

     A. breathed (V-ed): hô hấp, hít thở                         B. broadcasted (V-ed): phát thanh, truyền

     C. fly – flew - flown (v): bay                                  D. broadcast (v): dự báo

=> aired = broadcasted

Tạm dịch: Mùa đầu tiên của chương trình Vietnam Idol (Thần tượng âm nhạc Việt Nam) phát sóng vào ngày 17 tháng năm, 2017.

Chọn B


Câu 8:

The region is renowned for its outstanding natural beauty.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

renowned for something (adj): nổi tiếng với cái gì

     A. known (adj): được biết đến                                B. famous for something (adj): nổi tiếng với cái gì

     C. available (adj): sẵn có                                        D. recognized (V-ed): nhận ra

=> renowned = famous

Tạm dịch: Vùng đất này nổi tiếng với vẻ đẹp thiên nhiên nổi bật.

Chọn B


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Her thoughtless comments made him very angry.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

thoughtless (adj): không suy nghĩ, thiếu suy nghĩ

     A. honest (adj): trung thực                                      B. kind (adj): tốt bụng

     C. pleasant (adj): dễ chịu                                        D. thoughtful (adj): có suy nghĩ, chín chắn

=> thoughtless >< thoughtful

Tạm dịch: Những bình luận thiếu suy nghĩ của cô ấy đã khiến anh ta rất tức giận.

Chọn D


Câu 10:

She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

well-off (adj): giàu có

     A. poor (adj): nghèo                                                B. wealthy (adj): giàu có

     C. kind (adj): tốt bụng                                             D. broke (adj): khánh kiệt, không có tiền

=> well-off >< poor

Tạm dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.

Chọn A


Câu 11:

Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below.

I've been in this city for a long time. I __________ here sixteen years ago.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Dấu hiệu “ago” => chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed/ V2

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thời điểm xác định

Tạm dịch: Tôi đã ở thành phố này trong một khoảng thời gian dài. Tôi đã đến đây mười sáu năm trước.

Chọn C


Câu 12:

She will be sick if she __________ all that ice-cream.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy ăn hết chỗ kem đó.

Chọn B


Câu 13:

The final contestants perform __________ on the stage to a television audience.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

     A. lively (adj): sống động                                       B. likely (adj): có thể, có khả năng

     C. life (n): cuộc sống                                               D. live (adv): trực tiếp

Sau động từ “perform” cần trạng từ.

Tạm dịch: Các thí sinh vòng chung kết biểu diễn trực tiếp trên sân khấu cho khán giả truyền hình.

Chọn D


Câu 14:

The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. Respiratory (adj): (thuộc) hô hấp                       B. Circulatory (adj): lưu thông, tuần hoàn

     C. Digestive (adj): tiêu hóa                                     D. Skeletal (adj): (thuộc) bộ xương

=> Digestive system: hệ tiêu hóa

Tạm dịch: Hệ tiêu hóa là để xử lý các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non.

Chọn C


Câu 15:

We all feel __________ about going on tours around Hanoi.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. interested + in something (adj): quan tâm, thích thú cái gì

     B. excited + about something (adj): hào hứng với cái gì

     C. bored with/ of something (adj): chán với cái gì

     D. tired of something (adj): mệt mỏi với cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đều cảm thấy hào hứng với việc đi tham quan quanh Hà Nội.

Chọn B


Câu 16:

I really wanted to take part in this contest, __________ my parents allowed me to.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. and: và (thêm ý)                                                 B. or: hoặc (chỉ sự lựa chọn)

     C. so: vì vậy (chỉ kết quả)                                       D. but: nhưng (chỉ sự đối lập)

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn tham gia vào cuộc thi này, vì vậy bố mẹ tôi đã cho phép tôi.

Chọn C


Câu 17:

His performance was so boring that it made me __________.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

make somebody + adj: khiến ai đó làm sao

     A. to disappoint (v): gây thất vọng                         B. disappointing (adj): đáng thất vọng

     C. disappointed (adj): (cảm xúc) thất vọng            D. disappoint (v): gây thất vọng

Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ta quá chán đến mức khiến tôi thất vọng.

Chọn C


Câu 18:

Last night my favorite program __________ by a special news bulletin.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2/ V3 (+ by + O)

Tạm dịch: Tối hôm qua, chương trình yêu thích của tôi bị gián đoạn bởi một bản tin đặc biệt.

Chọn B


Câu 19:

Choose one underlined word or phrase A, B, C, or D that needs correcting.

Disadvantaged children are looking forward to us visiting them soon.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “look forward to”

Giải thích:

Cấu trúc: S + looking forward to somebody + V-ing: Ai đó mong chờ ai làm việc gì

Sửa: bỏ “them” đi

Tạm dịch: Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đang mong chờ chúng tôi đến thăm sớm.

Chọn C


Câu 20:

Volunteer work is a great way to gain experienced in a broad range of fields.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

gain something: đạt được/ thu được cái gì

=> sau “gain” điền danh từ

Sửa: experienced => experiences

Tạm dịch: Công việc tình nguyện là một cách hay để tiếp thu được kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực.

Chọn C


Câu 21:

Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the original one.

 Mr. Brown began to work for that company forty years ago.

=> Mr. Brown has………………………………………………………………………………….….

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc:

S + began/ started + to V + khoảng thời gian + ago. (Ai đó đã bắt đầu làm gì bao lâu trước đây.)

= S + have/ has + P2 + for + khoảng thời gian. (Ai đó đã làm gì được bao lâu.)

Tạm dịch: Ông Brown đã bắt đầu làm việc cho công ty đó bốn mươi năm trước.

= Ông Brown đã làm việc cho công ty đó được bốn mươi năm.

Đáp án: Mr. Brown has worked for that company for forty years.


Câu 22:

Because Mr. Brown was seriously ill, he was determined to resign from his work.

=> Because of ………………………………………………………………….………………….
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích: 10

Cấu trúc: Because S + V = Because of + cụm danh từ, S + V: Bởi vì

Mr. Brown was seriously ill => his serious illness

Tạm dịch: Bởi vì ông Brown đã bị ốm nghiêm trọng, ông ấy đã quyết định nghỉ việc.

Đáp án: Because of his serious illness, Mr. Brown was determined to resign from his work.


Câu 23:

Read the text and choose the correct answer - A, B, C, or D.

My name is Seumas McSporran and I am a very busy man. I am 60 years old and I have thirteen jobs. I am a postman, a politician, a fireman, a taxi driver, a school- bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, a petrol attendant, and an undertaker. Also, I and my wife, Margaret, have a shop and a small hotel.

I live and work on the island of Gigha in the west of Scotland. Only 20 people live there but in summer, 150 tourists come by boat every day.

Every weekday I get up at 6:00 and make breakfast for the hotel guests. At 8.00 I drive the island’s children to school. At 9:00 I collect the post from the boat and deliver it to all houses on the island. I also deliver beer to the island’s only pub. Then I help Margaret in the shop.

My wife likes being busy, too. We never have holidays and we don’t watch television. In the evenings Margaret makes supper and I do the accounts. At 10:00 we have a glass of wine and then we go to bed. Perhaps our life isn’t very exciting, but we like it.

1: Mr. McSporron does all the following jobs EXCEPT ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ông McSporron làm tất cả các công việc dưới đây ngoại trừ là .

     A. một lính cứu hỏa                                                B. một người lái xe

     C. một nông dân                                                      D. một người đưa thư

Thông tin: I am a postman, a politician, a fireman, a taxi driver, a school- bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, a petrol attendant, and an undertaker.

Tạm dịch: Tôi là một người đưa thư, một chính trị gia, một lính cứu hỏa, một tài xế taxi, một tài xế xe buýt ở trường học, một người lái thuyền, một người lái xe cứu thương, một kế toán viên, một nhân viên bán xăng dầu, và một người làm dịch vụ tang lễ.

Chọn C


Câu 24:

2. Gigha is the name of _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Gigha là tên của .

     A. vợ ông ấy                                                            B. khách sạn của ông ấy

     C. cửa hàng nơi họ làm việc                                   D. hòn đảo nơi họ sống

Thông tin: I live and work on the island of Gigha in the west of Scotland.

Tạm dịch: Tôi sống và làm việc trên một hòn đảo tên Gigha ở phía tây của Scotland.

Chọn D


Câu 25:

3.Tourists ________ to the island.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khách du lịch __________ đến hòn đảo.

     A. đi thuyền                                B. đi máy bay               C. bơi      D. lái xe

Thông tin: Only 20 people live there but in summer, 150 tourists come by boat every day.

Tạm dịch: Chỉ có 20 người sống ở đảo nhưng vào mùa hè, có 150 du khách đến đảo bằng thuyền mỗi ngày.

Chọn A


Câu 26:

4,The word “it” in paragraph 3 refers to the ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến .

     A. bia                                          B. bưu kiện                   C. thuyền      D. quán rượu

Thông tin: At 9:00 I collect the post from the boat and deliver it to all houses on the island.

Tạm dịch: Vào lúc 9 giờ, tôi đi thu gom bưu kiện từ thuyền và đi giao chúng đến các ngôi nhà trên đảo.

Chọn B


Câu 27:

5.According to the passage which is TRUE about Seumas McSporran?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn thì câu nào đúng về Seumas McSporran?

     A. Ông ấy thích công việc là một người đưa thư nhất.

     B. Ông ấy và vợ đi nghỉ hàng năm.

     C. Ông ấy làm kế toán vào các buổi tối.

     D. Ông ấy đi ngủ rất muộn.

Thông tin: In the evenings Margaret makes supper and I do the accounts.

Tạm dịch: Vào các buổi tối, Margaret nấu bữa tối và tôi làm công việc kế toán.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Tên tôi là Seumas McSporran và tôi là một người rất bận rộn. Tôi năm nay 60 tuổi và tôi có đến 13 công việc. Tôi là một người đưa thư, một chính trị gia, một lính cứu hỏa, một tài xế taxi, một tài xế xe buýt ở trường học, một người lái thuyền, một người lái xe cứu thương, một kế toán viên, một nhân viên bán xăng dầu, và một người làm dịch vụ tang lễ. Ngoài ra, tôi và vợ là Margaret có một cửa hàng và một khách sạn nhỏ.

Tôi sống và làm việc trên một hòn đảo tên Gigha ở phía tây của Scotland. Chỉ có 20 người sống ở đảo nhưng vào mùa hè, có 150 du khách đến đảo bằng thuyền mỗi ngày.

Mỗi ngày trong tuần, tôi thức dậy lúc 6 giờ và làm bữa sáng cho những vị khách của khách sạn. Lúc 8 giờ, tôi lái xe đưa trẻ con trên đảo tới trường. Vào lúc 9 giờ, tôi đi thu gom bưu kiện từ thuyền và đi giao chúng đến các ngôi nhà trên đảo. Tôi cũng giao bia đến quán rượu duy nhất trên đảo. Sau đó tôi giúp Margaret ở cửa hàng.

Vợtôi cũng thích cảm giác bận rộn. Chúng tôi chưa bao giờcó kì nghỉvà chúng tôi không xem ti vi. Vào các buổi tối, Margaret nấu bữa tối và tôi làm công việc kế toán. Lúc 10 giờ, chúng tôi uống một ly rượu vang và sau đó chúng tôi di ngủ. Có lẽ cuộc sống của chúng tôi không thực sự thú vị, nhưng chúng tôi thích nó.


Câu 29:

In fact it can not only do simple (29) _______ add, subtract, multiply or divide - with lightning speed, but also gather a wide range of information for many purposes.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

     A. calculated (V-ed): tính toán                               B. calculator (n): máy tính

     C. calculations (n): các phép toán                           D. caculating (adj): tinh khôn, có tính toán

Sau tính từ “simple” cần danh từ.

In fact it can not only do simple (29) calculations add, subtract, multiply or divide - with lightning speed, but also gather a wide range of information for many purposes.

Tạm dịch: Trong thực tế, nó không chỉ có thể thực hiện các phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân hoặc chia - với tốc độ ánh sáng, mà còn có thể thu thập một loạt thông tin cho nhiều mục đích.

Chọn C


Câu 30:

They can (30) _______ hand-printed letters, play chess, compose music, write plays or even design other computers. In business and industry, the computer keeps track of sales trends and production needs, mails dividend checks, and makes out company payrolls
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. read (v): đọc                                                       B. listen (v): nghe

     C. play (v): chơi                                                      D. design (v): thiết kế

They can (30) read hand-printed letters, play chess, compose music, write plays or even design other computers.

Tạm dịch: Chúng có thể đọc các chữ cái được in bằng tay, chơi cờ, soạn nhạc, viết kịch hoặc thậm chí thiết kế các máy tính khác.

Chọn A


Câu 31:

(31) _______ they are taking over some of the tasks that were once accomplished by our brains, computers are not replacing us.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. Because: bởi vì (chỉ nguyên nhân)                     B. If: nếu

     C. But: nhưng (chỉ ý đối lập)                                  D. Although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)

(31) Although they are taking over some of the tasks that were once accomplished by our brains, computers are not replacing us.

Tạm dịch: Mặc dù chúng đang đảm nhận một số nhiệm vụ đã từng được hoàn thành bởi bộ não của chúng ta thì máy tính vẫn không thay thế chúng ta được.

Chọn D


Câu 32:

Our brain has (32) ______ than 10 billion cells and a computer has only a few hundred thousand parts.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. much + danh từ không đếm được: nhiều

     B. most: nhiều nhất (so sánh nhất)

     C. less: ít hơn

     D. more + danh từ đếm được/ danh từ không đếm được: nhiều hơn

Our brain has (32) more than 10 billion cells and a computer has only a few hundred thousand parts.

Tạm dịch: Não bộ của chúng ta có hơn 10 tỷ tế bào và một chiếc máy tính chỉ có vài trăm nghìn bộ phận thôi.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Máy tính đã chứng tỏ là rất hữu ích cho cuộc sống của chúng ta. Trong thực tế, nó không chỉ có thể thực hiện các phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân hoặc chia - với tốc độ ánh sáng, mà còn có thể thu thập một loạt thông tin cho nhiều mục đích. Chúng có thể đọc các chữ cái được in bằng tay, chơi cờ, soạn nhạc, viết kịch hoặc thậm chí thiết kế các máy tính khác. Trong kinh doanh và công nghiệp, máy tính theo dõi các xu hướng bán hàng và nhu cầu sản xuất, gửi thư chi trả cổ tức và lập bảng lương công ty. Mặc dù chúng đang đảm nhận một số nhiệm vụ đã từng được hoàn thành bởi bộ não của chúng ta thì máy tính vẫn không thay thế chúng ta được. Não bộ của chúng ta có hơn 10 tỷ tế bào và một chiếc máy tính chỉ có vài trăm nghìn bộ phận thôi.


Câu 33:

Listen to the radio interview and choose the correct option to complete the sentence.

Sports interviews

1: People are talking about these sports because ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Mọi người đang nói về những môn thể thao này bởi vì .

     A. chúng ngày càng trở nên phổ biến

     B. chúng có thể được đưa vào Thế Vận Hội 2020

     C. nhiều người bị thương khi chơi chúng

Thông tin: Now the 2020 Olympics might seem a long way away to you, but people are already talking about what new sports might be included.

Tạm dịch: Bây giờ Thế vận hội 2020 có thể còn xa đối với các bạn, nhưng mọi người đã đang nói về những môn thể thao mới có thể được đưa vào thế vận hội.

Chọn B


Câu 34:

2: In wakeboarding the rider is attached to ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trong wakeboarding thì người chơi nối với .

     A. tấm ván trượt

     B. người chơi wakeboarding khác

     C. một cái xuồng cao tốc

Thông tin: It’s also a bit like waterskiing in that the rider is towed behind a specially-built speed boat.

Tạm dịch: Nó cũng hơi giống như trượt nước ở chỗ người chơi được kéo phía sau một chiếc xuồng cao tốc được chế tạo đặc biệt.

Chọn C


Câu 35:

3: In wakeboarding 1260 degree spins are ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trong môn wakeboarding, cú xoay vòng 1260 độ thì .

     A. bất khả thi                                                           B. khó            C. dễ một cách đáng ngạc nhiên

Thông tin:

Presenter: 1260 degrees, that’s impossible isn’t it?

Jonny: Oh no, but it’s pretty crazy. You spin round three and a half times in the air.

Tạm dịch:

Người dẫn chương trình: 1260 độ, điều đó không phải là bất khả thi sao?

Jonny: Ồ không, nhưng nó khá điên rồ. Bạn quay vòng ba vòng rưỡi trong không trung.

Chọn B


Câu 36:

4. Wakestock festival in Wales ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Lễ hội Wakestock ở Wales .

     A. có bầu không khí tương tự như ở California

     B. là một nơi tuyệt vời để xem những tay chơi wakeboarding cừ nhất

     C. thì rất tuyệt vời nhưng không nhiều người biết về nó

Thông tin:

Jonny: Yep, Abersoch in North Wales. It’s a really popular wakeboarding and music festival. It’s right by the beach. It’s not quite the same as California, but it’s cool. It attracts a lot of great riders.

Tạm dịch:

Jonny: Yep, Abersoch ở Bắc Wales. Nó là một lễ hội âm nhạc và wakeboarding thực sự rất nổi tiếng. Nó ngay bên bãi biển. Nó không hoàn toàn giống như ở California, nhưng nó rất tuyệt. Nó thu hút rất nhiều tay chơi wakeboarding cừ khôi.

Chọn B


Câu 37:

5: Wakeboarding tricks ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Những kỹ thuật wakeboarding .

     A. thì độc đáo

     B. có những cái tên khác với những bước di chuyển của lướt sóng và trượt ván

     C. thì thường giống như những của môn lướt sóng và trượt ván

Thông tin: There’s a lot of crossover with other board sports like surfing and skateboarding. The tricks people pull are similar and the names for things are often the same.

Tạm dịch: Có rất nhiều điểm chung với các môn thể thao dùng ván khác như lướt sóng và trượt ván. Những kỹ thuật mà mọi người thực hiện thì tương tự nhau và tên gọi cho mọi thứ thì thường giống nhau.

Chọn C


Câu 38:

6: Roller derby ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Roller derby .

     A. đã có sự hồi sinh về độ phổ biến trong vòng mười lăm năm qua

     B. luôn có một nhóm nhỏ các fan hâm mộ cống hiến

     C. đã tăng liên tục về độ phổ biến kể từ khi nó ra đời

Thông tin:

Jules: Yes, in the 1930s, but it was more for entertainment than sport and it died out by the 1970s. Then there was a revival in Texas in 2001 and from then on it’s just been growing and growing.

Tạm dịch:

Jules: Vâng, vào những năm 1930, nhưng nó mang tính giải trí nhiều hơn là thể thao và nó đã mất dần vào những năm 1970. Sau đó, đã có một sự hồi sinh ở Texas vào năm 2001 và từ đó trở đi, nó đã ngày càng phát triển và lớn mạnh.

Chọn A


Câu 39:

7.In roller derby you score points by ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Roller derby .

     A. đã có sự hồi sinh về độ phổ biến trong vòng mười lăm năm qua

     B. luôn có một nhóm nhỏ các fan hâm mộ cống hiến

     C. đã tăng liên tục về độ phổ biến kể từ khi nó ra đời

Thông tin:

Jules: Yes, in the 1930s, but it was more for entertainment than sport and it died out by the 1970s. Then there was a revival in Texas in 2001 and from then on it’s just been growing and growing.

Tạm dịch:

Jules: Vâng, vào những năm 1930, nhưng nó mang tính giải trí nhiều hơn là thể thao và nó đã mất dần vào những năm 1970. Sau đó, đã có một sự hồi sinh ở Texas vào năm 2001 và từ đó trở đi, nó đã ngày càng phát triển và lớn mạnh.

Chọn A


Câu 40:

8.Roller derby teams are currently ____________________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Những đội roller derby hiện tại thì .

     A. hầu hết là không chuyên

     B. hầu như là chuyên nghiệp

     C. khoảng một nửa chuyên nghiệp và một nửa nghiệp dư

Thông tin: Jules: There are a few men who do it, but it’s mostly female and amateur at the moment.

Tạm dịch: Jules: Có một vài người đàn ông chơi môn này, nhưng hiện tại nó hầu như là cho phụ nữ và dân nghiệp dư.

Chọn A

Transcript:

Presenter: Now the 2020 Olympics might seem a long way away to you, but people are already talking about what new sports might be included. Today I’m going to talk to two people who are hoping their sport might be included. The first is Jonny Mills whose sport is wakeboarding. Jonny, can you tell us what wakeboarding is? Is it like surfboarding?

Jonny: Well, a bit. It started in California because people wanted to surf but didn’t have waves ... It’s also a bit like waterskiing in that the rider is towed behind a specially-built speed boat.

Presenter: How fast does the boat go?

Jonny: Usually at about 25 mph, or a bit less. The rider uses the wake the board produces in the water to launch into the air.

Presenter: And then you do a lot of complicated things in the air?

Jonny: That’s right, spins of up to 1260 degrees, things like that.

Presenter: 1260 degrees, that’s impossible isn’t it?

Jonny: Oh no, but it’s pretty crazy. You spin round three and a half times in the air.

Presenter: And then you have to land again without falling over.

Jonny: You’ll have to come and watch some wakeboarding if you haven’t seen any. Come to Wakestock in July if you can.

Presenter: That’s in Wales, isn’t it?

Jonny: Yep, Abersoch in North Wales. It’s a really popular wakeboarding and music festival. It’s right by the beach. It’s not quite the same as California, but it’s cool. It attracts a lot of great riders.

Presenter: Who does wakeboarding?

Jonny: They reckon about 3 million people all over the world. More guys do it, but there are increasing numbers of girls too. The people who compete are usually in their teens or twenties, but anyone can do it. There’s a lot of crossover with other board sports like surfing and skateboarding. The tricks people pull are similar and the names for things are often the same.

Presenter: And looking at you, I’d say the fashion was similar too.

Jonny: Yeah, the clothes and the lifestyle are similar.

Presenter: Right, now I’d like to ask Jules Russell about her sport. She’s a skater in a roller derby team. Tell us about that, Jules. Is it a popular sport?

Jules: Yes, it’s becoming really popular in the UK. There are about 60 leagues in England and 1,200 throughout the world. In the US and Canada, of course, and places like Scandinavia and Australia, but lots of other countries too.

Presenter: The sport began in the States, didn’t it?

Jules: Yes, in the 1930s, but it was more for entertainment than sport and it died out by the 1970s. Then there was a revival in Texas in 2001 and from then on it’s just been growing and growing.

Presenter: So how do you play it?

Jules: Well, you have two teams of five people on roller skates, of course, and they go round an oval track in the same direction. Each team has a "jammer" who scores points by passing members of the opposing team. They do whatever they can to stop her, within reason. The team with the most points at the end of the match wins.

Presenter: It sounds a bit rough!

Jules: Well, it’s a contact sport, so there’s bound to be a lot of pushing and falling over. It’s all good fun, though; people don’t often get hurt. If you try and trip someone up you get penalised. You do try and frighten the other team a bit though.

Presenter: That’s right. You have frightening clothes and special names.

Jules: People used to have incredible costumes a couple of years ago. Now the sport is changing and becoming more professional. Lots of the teams train three or four times a week, and spend a lot of time in the gym you have to be really dedicated and fit. We still have nicknames, though. I’m “The Julifier”.

Presenter: And is the sport all female?

Jules: There are a few men who do it, but it’s mostly female and amateur at the moment. Things are changing fast though, so who knows what the future will bring. It would be fantastic to be an Olympic sport.

Presenter: What do you think about roller derby, Jonny?

Jonny: It’s wild! Those ladies scare me to death! Good luck to them with the Olympics thing though. And good luck to us too.

Presenter: Good luck to you both.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương