Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 8
-
1107 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-y”
Giải thích:
psychologist /sai'kɒlədʒist/ duty /'dju:ti/
laundry /'lɔ:ndri/ grocery /'grəʊsəri/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /ai/ còn lại là /i/
Đáp án:A
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
meaningful /'mi:niŋfl/ finance /'fainæns/ hoặc /fi'næns/
society /sə'saiəti/ advice /əd'vais/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /i/ còn lại là /ai/ (Phần gạch chân câu B được phát âm là /ai/ để lựa chọn ra đáp án khác biệt của câu này)
Đáp án:A
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breadwinner /'bredwinə[r]/ heavy /'hevi/
break /breik/ instead /in'sted/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /e/
Đáp án:CCâu 4:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
contribution /,kɒntri'bju:∫n/ disadvantaged /,disəd'vɑ:ntidʒd/
announcement /ə'naʊnsmənt/ individual /,indi'vidʒʊəl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
Đáp án:C
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
incredible /in'kredəbl/ advertisement /əd'vɜ:tismənt/ hoặc /ædvər'taizmənt/
successful /sək'sesfl/ audience /'ɔ:diəns/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 (Câu B trọng âm sẽ rơi âm tiết thứ 2 để có thể lựa chọn ra đáp án khác biệt)
Đáp án:D
Câu 6:
Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
understand /,ʌndə'stænd/ newspaper /'nju:zpeipə[r]/
volunteer /,vɒlən'tiə[r]/ interact /,intər'ækt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3
Đáp án:B
Câu 7:
Circle the correct answer.
“Thanks for taking the time to talk to us about your life.” – “__________”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: "Cảm ơn đã dành thời gian để nói chuyện với chúng tôi về cuộc sống của bạn." - "__________"
A. Vâng, tôi rất muốn
B. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
C. Không phải luôn luôn, nhưng tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn.
D. Thật thú vị!
Đáp án:B
Câu 8:
You can use social networking sites ______your personal profile and contact other people.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích: Ta có cấu trúc “to use sth to do sth”: dùng cái gì để làm việc gì
Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng các trang web mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân của mình và liên hệ với những người khác.
Đáp án:D
Câu 9:
I fell asleep because the play was so________.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
bored (a): (cảm thấy) chán, buồn tẻ boredom (n): sự chán, buồn tẻ
boring (a): chán, buồn tẻ bore (v): làm cho chán, buồn tẻ
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và trạng từ “so”
Tính từ có 2 dạng là dạng –ing và –ed
Tính từ đuôi –ing diễn tả bản chất của sự vật sự việc
Tính từ đuôi –ed nhấn mạnh vào cảm xúc của con người
=> đáp án phù hợp ở đây là C
Tạm dịch: Tôi ngủ vì vở kịch quá chán.
Đáp án:C
Câu 10:
While we_______ football, it suddenly rained.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc câu khẳng định với động từ ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ đơn + …
Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +…
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang chơi bóng đá, trời đột nhiên trời mưa.
Đáp án:C
Câu 11:
A _______is a tower that contains a strong light to guide ships.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
whiteboard (n): bảng trắng lighthouse (n): hải đăng
goldbrick (v): lười biếng, hay tránh việc greenhouse (n): nhà kính [trồng cây]
Tạm dịch: Ngọn hải đăng là một ngọn tháp chứa ánh sáng mạnh để hướng dẫn tàu.
Đáp án:B
Câu 12:
Your hair looks different. _____you ______your hair cut?
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một việc mới xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại Cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành: (Wh-) Have/has + S + PP +….?
Tạm dịch: Tóc bạn trông thật lạ. Bạn mới cắt tóc đó à?
Đáp án:A
Câu 13:
When you do something good for others, you will find your life _______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
meaningless (a): vô nghĩa hopeless (a): vô vọng
harmful (a): có hại meaningful (a): có ý nghĩa
Tạm dịch: Khi bạn làm điều gì đó tốt cho người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của bạn có ý nghĩa
Đáp án:D
Câu 14:
Internet helps us interact _______ people all around the world.
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích: Ta có cụm “to interact with…”: tương tác với…
Tạm dịch: Internet giúp chúng ta tương tác với mọi người trên khắp thế giới.
Đáp án:C
Câu 15:
We all feel _______ about going on tours around Hanoi.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interested + in (a): quan tâm đến, thích thú excited + about (a): phấn khích về…
bored (a): (cảm thấy) chán, buồn tẻ tired (a): mệt mỏi
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hào hứng khi tham gia các tour du lịch quanh Hà Nội.
Đáp án:B
Câu 16:
Doing volunteer work, we are more_____ of global problems facing our world.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
aware + of (a): hiểu, nhận biết về devote + to (v): hiến dâng cho
communicate + with (v): giao tiếp với dedicate + to (v): cống hiến cho
Tạm dịch: Làm công việc tình nguyện, chúng tôi ý thức hơn về các vấn đề toàn cầu đối diện với thế giới
của chúng ta.
Đáp án:A
Câu 17:
I really wanted to take part in this contest, _______ my parents allowed me to.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
and: và or: hoặc là
so: do đó, nên but: nhưng
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn tham gia cuộc thi này, vì vậy cha mẹ tôi đã cho phép tôi.
Đáp án:C
Câu 18:
Someone _____ her purse while she ___________on the bus.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc câu khẳng định với động từ ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ đơn + …
Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +…
Tạm dịch: Ai đó lấy trộm ví của cô trong khi cô đang lên xe buýt.
Đáp án:B
Câu 19:
Last night my favorite program________________ by a special news bulletin.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, câu bị động
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” nên câu ở thì quá khứ đơn => D loại
Chủ ngữ là vật, số ít, nên ta chia ở dạng bị động với to be là was => A, C loại
Tạm dịch: Đêm qua chương trình yêu thích của tôi bị gián đoạn bởi một bản tin đặc biệt.
Đáp án:B
Câu 20:
Last year, my class _______ to teach the children in a remote area.
Kiến thức: Từ loại, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
volunteer (n, v): tình nguyện, người tình nguyện voluntary (a): tình nguyện
volunteered (v, quá khứ của volunteer): tình nguyện volunteers (n, plural): những người tình nguyện
Vị trí này ta cần một động từ để tạo vị ngữ cho câu.
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last year”, cho nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Năm ngoái, lớp của tôi đã tình nguyện dạy cho trẻ em ở một vùng xa.
Đáp án:C
Câu 21:
Find the mistake in each of the following sentences.
1. The (A) earth circle (B) the (C) Sun once every (D) 365 days.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
circle => circles
Chủ ngữ trong câu là số ít, do đó động từ phải thêm s/es
Tạm dịch: Trái đất vòng quanh Mặt Trời mỗi 365 ngày một lần.
Đáp án:B
Câu 22:
2. Look at (A)these big black clouds (B)! It is (C) going to raining (D).
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
raining => rain
Cấu trúc thì tương lai gần: S + be + going to + V nguyên thể +…
Tạm dịch: Nhìn những đám mây đen lớn này! Trời sắp mưa.
Đáp án:D
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
treatment => treatments
Ta có cấu trúc “one of the + N số nhiều”: một trong những…
Tạm dịch: Châm cứu là một trong những phương pháp điều trị y tế lâu đời nhất trên thế giới.
Đáp án:C
Câu 24:
The following passage has some blanks. Find ONE suitable word to fill in each blank. Circle A, B, C or D to identify your answer.
Exercise is one of the best ways of keeping fit. It improves your (24)_______ and mind and enables you to perform better in the work place and at home. Proper breathing is essential if you want to get the most from exercise and you should also take into account your heart rate. It can be (25) __________ to do too much at one time. That is why all good fitness instructors emphasize the importance of “listening to your body”. When you first start, you should use good judgments. It is easy to make mistakes of using the equipment incorrectly or doing too much at one time. (26) __________ slowly and build up gradually. To increase your fitness (27) __________ you should exercise for 20 minutes a day, 4 to 6 times a week. Then you will see a difference both in your body and your mind in only a few weeks.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
skull (n): sọ brain (n): não
body (n): cơ thể breath (n): hơi thở
Exercise is one of the best ways of keeping fit. It improves your (24)_______ and mind and enables you to perform better in the work place and at home.
Tạm dịch: Tập thể dục là một trong những cách tốt nhất để giữ dáng. Nó cải thiện cơ thể và tâm trí của bạn và cho phép bạn làm tốt hơn ở nơi làm việc và ở nhà.
Đáp án:C
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
harm (v): gây hại harmless (a): vô hại
harmfully (adv): một cách có hại harmful (a): có hại
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “can be”. Giữa 2 tính từ, harmful là phù hợp hơn về nghĩa
It can be (25) __________ to do too much at one time.
Tạm dịch: Nó có thể có hại khi tập quá nhiều cùng một lúc.
Đáp án:D
Câu 26:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng động từ nguyên thể đứng đầu câu để tạo một câu mệnh lệnh, khuyên răn.
Ngoài ra, phía sau động từ “build” cũng chia nguyên thể.
Do đó, ở đây động từ được chia nguyên thể.
It is easy to make mistakes of using the equipment incorrectly or doing too much at one time. (26)__________ slowly and build up gradually.
Tạm dịch: Rất dễ mắc lỗi khi sử dụng thiết bị không chính xác hoặc tập quá nhiều cùng một lúc. Bắt đầu từ từ và tích luỹ dần dần.
Đáp án:A
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wrong (a): sai, nhầm lẫn badly (adv): một cách tồi tệ
steadily (adv): một cách đều đặn, vững chắc difficultly (adv): một cách khó khăn
To increase your fitness (27) __________ you should exercise for 20 minutes a day, 4 to 6 times a week.
Tạm dịch: Để tăng cường thể lực của bạn đều đặn, bạn nên luyện tập 20 phút mỗi ngày, 4 đến 6 lần một tuần.
Đáp án:C
Dịch bài đọc:
Tập thể dục là một trong những cách tốt nhất để giữ dáng. Nó cải thiện cơ thể và tâm trí của bạn và cho phép bạn làm tốt hơn ở nơi làm việc và ở nhà. Hít thở thích hợp là điều cần thiết nếu bạn muốn tập luyện nhiều nhất và bạn cũng nên tính đến nhịp tim của mình. Nó có thể có hại khi tập quá nhiều cùng một lúc. Đó là lý do tại sao tất cả các giảng viên thể dục giỏi đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc “lắng nghe cơ thể của bạn” .Khi bạn bắt đầu lần đầu tiên, bạn nên nhìn nhận suy xét. Rất dễ mắc lỗi khi sử dụng thiết bị không chính xác hoặc tập quá nhiều cùng một lúc. Bắt đầu từ từ và tích luỹ dần dần. Để tăng cường thể lực của bạn đều đặn, bạn nên luyện tập 20 phút mỗi ngày, 4 đến 6 lần một tuần. Sau đó, bạn sẽ thấy một sự khác biệt cả trong cơ thể và tâm trí của bạn chỉ trong một vài tuần.
Câu 28:
Read the following passage , then choose the correct answer.
Music can move the soul. It can be a very strong influence. Some music can calm us down, but some music can make us wild! How does music affect us? Music is used in a variety of ways. It is used in the medical field as a source of research and as a sort of therapy as well. Music has been used as therapy for seizures , to lower blood pressure, treat mental illness, treat depression, aid in healing, treat stress and insomnia and premature infants. Musicologist Julius Portnoy found that it can change heart rates, increase or decrease blood pressure, effect energy levels, and digestion, positively or negatively, depending on the type of music. Calming music, such as classical music was found to have a very calming effect on the body, and cause the increase of endorphins, thirty minutes of such music was equal to the effect of a dose of valium. Both hemispheres of the brain are involved in processing music. The music in these studies is not the "lyrics", but the music itself, the melody, the tones, the tunes, the rhythm, the chords. Conversely music has also been documented to cause sickness. The right, or wrong music, rather, can be like a poison to the body. Studies have been done on plants where loud hard rock music, for instance, killed plants and soft classical music, make the plants grow faster. Music is very powerful, like a drug and can even be an addiction. According to Patty Hearst, a reseacher on music, it was documented that music was used in the aid of brainwashing some people. In the book,” Elevator Music” by Joseph Lanza, it was stated that certain types of music over prolonged periods in certain conditions were shown to cause seizures.
1. Which is the main idea of the text?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý tưởng chính của văn bản là gì?
A. Những ảnh hưởng của âm nhạc B. Âm nhạc mạnh mẽ
C. Điều trị bằng âm nhạc D. Âm nhạc được sử dụng làm thuốc
Nội dung chính của bài viết được giới thiệu trong phần đầu của bài: "Music can move the soul. It can be a very strong influence."
(Âm nhạc có thể lay động tâm hồn. Đó có thể là một sức ảnh hưởng mạnh mẽ)
→ Bài viết nói về ảnh hưởng của âm nhạc.
Đáp án:A
Câu 29:
2. According to the text,……………………………….
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, ……………………………….
A. Tất cả các bản nhạc có ảnh hưởng tương tự
B. Âm nhạc có thể được sử dụng trong cùng một cách
C. Âm nhạc khác nhau có các ảnh hưởng khác nhau
D. Trẻ em không thể nghe nhạc
Thông tin: Some music can calm us down but other music can make us wild.
Tạm dịch: Một số thể loại nhạc có thể làm dịu chúng ta lại nhưng cũng có một số loại nhạc có thể làm chúng ta trở nên hoang dại
Đáp án:C
Câu 30:
30. The word “it” refers to………………………
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “nó” ám chỉ đến ………………………
A. trái tim B. căng thẳng C. âm nhạc D. điều trị
“it” đề cập đến “music”: Music has been used as therapy for seizures , to lower blood pressure, treat mental illness, treat depression, aid in healing, treat stress and insomnia and premature infants. Musicologist Julius Portnoy found that it can change heart rates, increase or decrease blood pressure, effect energy levels, and digestion, positively or negatively, depending on the type of music.
Tạm dịch: Âm nhạc đã và đang được sử dụng như một phương pháp trị liệu giúp làm hạ huyết áp, giúp trẻ em bị bệnh phục hồi nhanh hơn, điều trị bệnh tâm thần, chứng trầm cảm, giúp làm lành vết thương, giảm căng thẳng, chứng mất ngủ và làm giảm số trẻ em bị sinh non. Julius Portnoy, một nhà nghiên cứu âm nhạc, nhận thấy rằng nó có thể làm thay đổi nhịp tim, làm tăng hay giảm huyết áp, ảnh hưởng đến mức năng lượng và tiêu hóa một cách tích cực hay tiêu cực phụ thuộc vào thể loại nhạc.
Đáp án:C
Câu 31:
4. It can be inferred from the passage that ………………………………..
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng …………
A. Âm nhạc có tác dụng tích cực, nhưng nó có thể gây hại khi được sử dụng trong bối cảnh sai.
B. Âm nhạc luôn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
C. Âm nhạc không thể gây nghiện
D. Tác động tiêu cực của âm nhạc chưa được chứng minh.
Thông tin: Music is very powerful, like a drug and can even be an addiction. According to Patty Hearst, a reseacher on music, it was documented that music was used in the aid of brainwashing some people. In the book,” Elevator Music” by Joseph Lanza, it was stated that certain types of music over prolonged periods in certain conditions were shown to cause seizures.
Tạm dịch: Âm nhạc có sức mạnh rất lớn, giống như một loại thuốc và thậm chí có thể là một thứ gây nghiện. Theo Patty Hearst, một nhà nghiên cứu âm nhạc, người ta đã chứng minh rằng âm nhạc đã được sử dụng trong việc tẩy não một số người. Trong cuốn sách “Elevator Music”, tác giả Joseph Lanza nói rằng một số thể loại nhạc mạnh nhất định được chơi trong khoảng thời gian kéo dài trong những điều kiện nhất định được cho thấy là gây ra tai biến mạch máu.
Đáp án:A
Dịch bài đọc:
Âm nhạc có thể lay động tâm hồn. Đó có thể là một sức ảnh hưởng mạnh mẽ. Một số thể loại nhạc có thể làm dịu chúng ta lại nhưng cũng có một số loại nhạc có thể làm chúng ta trở nên hoang dại. Âm nhạc ảnh
hưởng đến chúng ta như thế nào? Âm nhạc được sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Nó được sử dụng trong lĩnh vực y tế như một nguồn nghiên cứu và cũng là một loại phương pháp trị liệu. Âm nhạc đã và đang được sử dụng như một phương pháp trị liệu giúp làm hạ huyết áp, giúp trẻ em bị bệnh phục hồi nhanh hơn, điều trị bệnh tâm thần, chứng trầm cảm, giúp làm lành vết thương, giảm căng thẳng, chứng mất ngủ và làm giảm số trẻ em bị sinh non. Julius Portnoy, một nhà nghiên cứu âm nhạc, nhận thấy rằng nó có thể làm thay đổi nhịp tim, làm tăng hay giảm huyết áp, ảnh hưởng đến mức năng lượng và tiêu hóa một cách tích cực hay tiêu cực phụ thuộc vào thể loại nhạc. Các thể loại nhạc êm dịu như nhạc cổ điển cho thấy có tác động làm dịu cơ thể và làm tăng hooc-mon endorphins, 30 phút nghe thể loại nhạc này có hiệu quả tương đương với một liều thuốc an thần. Cả hai bán cầu của não đều tham gia vào quá trình xử lý âm nhạc. Âm nhạc trong những nghiên cứu này không phải lời bài hát, mà là bản thân âm nhạc, giai điệu, âm điệu, nhịp điệu và các hợp âm.
Ngược lại, âm nhạc cũng được chứng minh là có thể gây ra bệnh tật. Âm nhạc đúng hay sai có thể giống như một loại chất độc đối với cơ thể. Các nghiên cứu được tiến hành trên thực vật và kết quả là âm thanh lớn của nhạc rock đã giết chết cây cối và nhạc nhẹ làm cho cây cối tăng trưởng nhanh hơn. Âm nhạc có sức mạnh rất lớn, giống như một loại thuốc và thậm chí có thể là một thứ gây nghiện. Theo Patty Hearst, một nhà nghiên cứu âm nhạc, người ta đã chứng minh rằng âm nhạc đã được sử dụng trong việc tẩy não một số người. Trong cuốn sách “Elevator Music”, tác giả Joseph Lanza nói rằng một số thể loại nhạc mạnh nhất định được chơi trong khoảng thời gian kéo dài trong những điều kiện nhất định được cho thấy là gây ra tai biến mạch máu.
Câu 32:
Rewrite the sentences, as directed.
1. Would you mind helping me with the shopping?
=> Will you …………………………………………………………?
Kiến thức: Cấu trúc câu hỏi đề nghị
Giải thích:
Ta có câu hỏi đề nghị: Would you mind + doing sth?: Bạn có phiền làm gì đó không?
Ở đây ta có thể viết lại bằng một câu khác: Will you + do sth?: Bạn sẽ làm gì đó chứ?
Tạm dịch: Bạn có phiền giúp tôi mua sắm không?
=> Bạn sẽ giúp tôi mua sắm chứ?
Đáp án: Will you help me with the shopping?
Câu 33:
2. Although she has a beautiful voice, her performance is not skillful. (but )
=> ……………………………………………………………………………………
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Ta dùng liên từ but (nhưng) để nối hai vế câu có nghĩa trái ngược nhau.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy có một giọng hát tuyệt vời, màn biểu diễn của cô ấy không hề khéo léo.
=> Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời, nhưng màn biểu diễn của cô ấy không hề khéo léo.
Đáp án: She has a beautiful voice, but her performance is not skillful.
Câu 34:
3. The doctor said, “ You shouldn’t skip breakfast, Linda.”
=> The doctor advised Linda…………………………………………………………
Kiến thức: Cấu trúc với advise
Giải thích: Ta có cấu trúc với advise: advise sb to/not to do sth: khuyên ai nên/không nên làm gì
Tạm dịch: Bác sĩ nói, "Bạn không nên bỏ bữa sáng, Linda."
=> Bác sĩ khuyên Linda đừng bỏ bữa sáng.
Đáp án: The doctor advised Linda not to skip breakfast.
Câu 35:
4. They believe that Yoga provide people with several invaluable health benefits.
=> Yoga is …………………………………………………………………………………..
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc bị động kép với mệnh đề chính ở hiện tại:
S + be + said/believed/thought…. + to do sth
Tạm dịch: Họ tin rằng Yoga cung cấp cho mọi người một số lợi ích sức khỏe vô giá.
=> Yoga được cho là cung cấp cho mọi người một số lợi ích sức khỏe vô giá.
Đáp án: Yoga is believed to provide people with several invaluable health benefits.
Câu 36:
Listen a small talk about “Smoking” carefully and fill in each balnk with NO MORE THAN THREE WORDS.
Smoking is a (36) _______. There’s nothing good about it. I don’t know how cigarette companies can (37) _______. Cigarettes kill people. Smoking is not cool. Last century, cigarette companies tried to make people think it was. They even told people that cigarettes were (38) _______ health. How ridiculous. Everyone today knows that smoking is one of the (39) ______ things you can do. Unfortunately, cigarette companies are doing a good job of selling their products to children. Smoking is on the (40) _______ like China and pretty much all over Africa. This is sad. Once people get enough information about the dangers of smoking, perhaps millions will quit this terrible habit.
Giải thích:
terrible thing (n): điều khủng khiếp
Smoking is a (36) ________ . There’s nothing good about it.
Tạm dịch: Hút thuốc là một điều khủng khiếp. Không có gì tốt về nó.
Đáp án: terrible thing
Câu 37:
advertise their products (v): quảng cáo sản phẩm của họ
I don’t know how cigarette companies can (37) __________.
Tạm dịch: Tôi không biết các công ty thuốc lá có thể quảng cáo sản phẩm của họ như thế nào.
Đáp án: advertise their productsCâu 38:
Giải thích:
To be good for one’s health: tốt cho sức khoẻ
They even told people that cigarettes were (38) ___________ health. How ridiculous.
Tạm dịch: Họ thậm chí còn nói với mọi người rằng thuốc lá tốt cho sức khỏe của bạn. Thật là lố bịch.
Đáp án: good for your
Câu 39:
Giải thích:
one of the least cool things: một trong những điều ít tuyệt nhất
Everyone today knows that smoking is one of the (39) _____________ things you can do.
Tạm dịch: Ngày nay mọi người đều biết rằng hút thuốc là một trong những điều ít tuyệt nhất bạn có thể làm.
Đáp án: least cool
Câu 40:
Smoking is on the (40) ___________ like China and pretty much all over Africa. This is sad.
Tạm dịch: Hút thuốc gia tăng ở các nước như Trung Quốc và khá nhiều trên khắp châu Phi. Chuyện này thật đáng buồn.
Đáp án: increase in countries
Transcipt:
Smoking is a terrible thing. There’s nothing good about it. I don’t know how cigarette companies can advertise their products. Cigarettes kill people. Smoking is not cool. Last century, cigarette companies tried to make people think it was. They even told people that cigarettes were good for your health. How ridiculous. Everyone today knows that smoking is one of the least cool things you can do. Unfortunately, cigarette companies are doing a good job of selling their products to children. Smoking is on the increase in countries like China and pretty much all over Africa. This is sad. Once people get enough information about the dangers of smoking, perhaps millions will quit this terrible habit.
Dịch bài nghe:
Hút thuốc là một điều khủng khiếp. Không có gì tốt về nó. Tôi không biết các công ty thuốc lá có thể quảng cáo sản phẩm của họ như thế nào. Thuốc lá giết người. Hút thuốc không hề ngầu. Thế kỷ trước, các công ty thuốc lá đã cố gắng làm cho mọi người nghĩ nó thật ngầu. Họ thậm chí còn nói với mọi người rằng thuốc lá tốt cho sức khỏe của bạn. Thật là lố bịch. Ngày nay mọi người đều biết rằng hút thuốc là một trong những điều ít tuyệt nhất bạn có thể làm. Thật không may, các công ty thuốc lá đang làm tốt việc bán sản phẩm của họ cho trẻ em. Hút thuốc gia tăng ở các nước như Trung Quốc và khá nhiều trên khắp châu Phi. Chuyện này thật đáng buồn. Một khi mọi người có đủ thông tin về sự nguy hiểm của việc hút thuốc, có lẽ hàng triệu người sẽ bỏ thói quen khủng khiếp này.