Hoặc
316,199 câu hỏi
Thực hành 4 trang 31 Toán lớp 10 Tập 2. Nội dung thi đấu đôi nam nữ của giải bóng bàn cấp trường có 7 đội tham gia. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt. a) Nội dung này có tất cả bao nhiêu trận đấu? b) Sau giải đấu, ba đội có thành tích tốt nhất sẽ được chọn đi thi đấu liên trường. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra về ba đội được chọn đi thi đấu cấp liên trường?
Thực hành 3 trang 31 Toán lớp 10 Tập 2. Tính. a) C72; b) C90+C99; c) C153−C143.
Hoạt động khám phá 3 trang 29 Toán lớp 10 Tập 2. Lan vừa mua 4 cuốn sách, kí hiệu là A, B, C và D. Bạn ấy dự định chọn ra 3 cuốn về quê đọc trong dịp hè. a) Hãy liệt kê tất cả các cách Lan có thể chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách. Có tất cả bao nhiêu cách? b) Lan dự định đọc lần lượt từng cuốn. Lan có bao nhiêu cách xếp thự tự 3 cuốn đã chọn? c) Lan có bao nhiêu cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách...
Thực hành 2 trang 29 Toán lớp 10 Tập 2. Từ bảy chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7, lập các số có ba chữ số đôi một khác nhau. a) Có thể lập được bao nhiêu số như vậy? b) Trong các số đó có bao nhiêu số lẻ?
Hoạt động khám phá 2 trang 28 Toán lớp 10 Tập 2. Tại một trạm quan sát, có sẵn 5 lá cờ màu đỏ, trắng, xanh, vàng và cam (kí hiệu Đ, T, X, V, C). Khi cần báo một tin hiệu, người ta chọn 3 lá cờ và cằm vào ba vị trí có sẵn thành một hàng (xem Hình 4). a) Hãy chỉ ra ít nhất bốn cách chọn và cắm cờ để báo bốn tín hiệu khác nhau. b) Bằng cách này, có thể báo nhiều nhất bao nhiêu tín hiệu khác nhau?
Vận dụng 1 trang 28 Toán lớp 10 Tập 2. Một giải bóng đá có 14 đội bóng tham gia. Có bao nhiêu khả năng về thứ hạng các đội bóng khi mùa giải kết thúc?
Thực hành 1 trang 28 Toán lớp 10 Tập 2. Một nhóm bạn gồm sáu thành viên cùng đi xem phim, đã mua sáu vé có ghế ngồi cùng dãy và kế tiếp nhau (như Hình 3). Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho các thành viên của nhóm?
Hoạt động khám phá 1 trang 26 Toán lớp 10 Tập 2. Sau giờ thực hành trải nghiệm, ba đội A, B, C bốc thăm để xác định thứ tự trình bày, thuyết minh về sản phẩm của mỗi đội. a) Hãy liệt kê tất cả các kết quả bốc thăm có thể xảy ra. b) Có tất cả bao nhiêu kết quả như vậy? Ngoài các đếm lần lượt từng kết quả, có cách nào tìm nhanh hơn không?
Hoạt động khởi động trang 26 Toán lớp 10 Tập 2. Có bao nhiêu cách chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ? Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 cầu thủ đó theo thứ tự để thực hiện đá luân lưu? Bằng cách sử dụng quy tắc nhân, bạn có tìm được câu trả lời? Học xong bài học này, bạn hãy tìm cách nhanh hơn để trả lời các câu hỏi trên.
Câu hỏi 1 trang 26 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.1 và 4.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa mô hình Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Mở đầu trang 26 Hóa học 10. Trong nguyên tử, các electron chuyển động như thế nào và chiếm những mức năng lượng nào? Trình tự sắp xếp các mức năng lượng này ra sao? Việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào?
Bài 4 trang 25 Hóa học 10. Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg?
Bài 3 trang 25 Hóa học 10. Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau. Đồng vị ? ? ? ? Số hiệu nguyên tử ? ? ? 9 11 Số khối ? ? ? ? 23 Số proton 16 ? ? ? ? Số neutron 16 20 ? 10 ? Số electron ? 20 ? ? ?
Bài 2 trang 25 Hóa học 10. Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14
Bài 1 trang 25 Hóa học 10. Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là. A. S1648 B. S3216e C. S1632 D. S3216
Vận dụng trang 24 Hóa học 10. Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp. Tỉ lệ giữa hai đồng vị C612 (98,98%) và C613 (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi t...
Câu hỏi 9 trang 23 Hóa học 10. Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là (69,15%) và (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Câu hỏi 8 trang 23 Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?
Luyện tập trang 23 Hóa học 10. Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này.
Câu hỏi 7 trang 22 Hóa học 10. Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Luyện tập trang 22 Hóa học 10. a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2). b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.
Câu hỏi 6 trang 22 Hóa học 10. Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?
Câu hỏi 5 trang 22 Hóa học 10. Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Câu hỏi 4 trang 21 Hóa học 10. Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này
Câu hỏi 3 trang 21 Hóa học 10. Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1. Tên nguyên tố Kí hiệu P N Số khối (A) E Helium He 2 2 4 2 Lithium Li 3 4 7 ? Nitrogen N 7 ? 14 7 Oxygen O 8 8 ? 8
Luyện tập trang 20 Hóa học 10. Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này.
Câu hỏi 2 trang 20 Hóa học 10. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Câu hỏi 1 trang 20 Hóa học 10. Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.
Mở đầu trang 20 Hóa học 10. Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?
Bài 4 trang 19 Hóa học 10. a) Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt? b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023).
Bài 3 trang 19 Hóa học 10. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử? a) Hạt mang điện tích dương. b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện. c) Hạt mang điện tích âm.
Bài 2 trang 19 Hóa học 10. Thông tin nào sau đây không đúng? A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Bài 1 trang 19 Hóa học 10. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Vận dụng trang 19 Hóa học 10. Sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức của bài học.
Luyện tập trang 18 Hóa học 10. Nguyên tử oxygen – 16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu.
Câu hỏi 8 trang 18 Hóa học 10. Dựa vào bảng 2.1, hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một eletron. Kết quả này nói lên điều gì?
Câu hỏi 7 trang 17 Hóa học 10. Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét.
Luyện tập trang 17 Hóa học 10. Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này.
Câu hỏi 6 trang 16 Hóa học 10. Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton
Luyện tập trang 15 Hóa học 10. Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?
Câu hỏi 5 trang 15 Hóa học 10. Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4, giải thích kết quả thí nghiệm thu được.
Câu hỏi 4 trang 14 Hóa học 10. Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực.
Câu hỏi 3 trang 14 Hóa học 10. Quan sát Hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện
Câu hỏi 2 trang 14 Hóa học 10. Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2.
Câu hỏi 1 trang 13 Hóa học 10. Quan sát hình 2.1 cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?
Mở đầu trang 13 Hóa học 10. Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì?
Bài 3 trang 12 Hóa học 10. Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học. Nêu giả thuyết khoa học; Viết báo cáo. thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; Thực hiện nghiên cứu; Xác định vấn đề nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây theo thứ tự để có quy trình nghiên cứu phù hợp.
Bài 2 trang 12 Hóa học 10. Qua tìm hiểu thực tế, em hãy thiết kế một poster về vai trò của hóa học đối với lĩnh vực y học.
Bài 1 trang 12 Hóa học 10. Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Thành phần, cấu trúc của chất. B. Tính chất và sự biến đổi của chất. C. Ứng dụng của chất. D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Vận dụng trang 11 Hóa học 10. Mưa acid là một thuật ngữ chung chỉ sự tích lũy của các chất gây ô nhiễm, có khả năng chuyển hóa trong nước mưa tạo nên môi trường acid. Các chất gây ô nhiễm chủ yếu là khí SO2 và NOx thải ra từ các quá trình sản xuất trong đời sống, đặc biệt là quá trình đốt cháy than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác. Hiện tượng này gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con...
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k