Hoặc
38 câu hỏi
Bài 5 trang 15 Hóa học 10. Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Bài 4 trang 15 Hóa học 10. Trả lời các câu hỏi sau. a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử? b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử? c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử? d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
Bài 3 trang 15 Hóa học 10. Nguyên tử trung hòa về điện vì A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Bài 2 trang 15 Hóa học 10. Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Bài 1 trang 15 Hóa học 10. Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này? (a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay. (b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu. (c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1 818 lần khối lượng lớp vỏ. (d) Kích thư...
Vận dụng trang 13 Hóa học 10. J.J. Thomson (J.J. Tôm – xơn), nhà vật lí người Anh, được trao giải thưởng Nobel (Nô-ben) Vật lí vào năm 1906 vì đã phát hiện ra một loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử. Thomson đã chế tạo ống tia âm cực gồm một ống thủy tinh được hút phần lớn không khí ra khỏi ống, một hiệu điện thế cao được đặt vào hai điện cực gắn ở hai đầu ống (Hình 2.4a). Năm 1897, ông phát hiện ra...
Luyện tập 5 trang 13 Hóa học 10. Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 ×104Ao. Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
Luyện tập 4 trang 12 Hóa học 10. Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li?
Câu hỏi 2 trang 12 Hóa học 10. Hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium được minh họa trong Hình 2.2
Luyện tập 3 trang 12 Hóa học 10. Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa A. lớp vỏ với lớp vỏ. B. lớp vỏ với hạt nhân. C. hạt nhân với hạt nhân.
Luyện tập 2 trang 12 Hóa học 10. Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
Luyện tập 1 trang 12 Hóa học 10. Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Câu hỏi 1 trang 11 Hóa học 10. Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Dựa vào bảng 2.1, em hãy lập luận để chứng minh rằng. Trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Mở đầu trang 11 Hóa học 10. Nguyên tử lithium được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản (được tô màu khác nhau như ở Hình 2.1). Hãy gọi tên và nêu vị trí của mỗi loại hạt này trong nguyên tử.
Em có thể trang 16 Hóa học 10. Vận dụng phương pháp mô hình để mô tả cấu tạo nguyên tử.
Câu hỏi 5 trang 16 Hóa học 10. Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.
Câu hỏi 4 trang 15 Hóa học 10. Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh. a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử. b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.
Câu hỏi 3 trang 15 Hóa học 10. Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30 cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003 cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần.
Câu hỏi 2 trang 14 Hóa học 10. Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherford (Hình 1.3) và nhận xét về đường đi của các hạt α.
Câu hỏi 1 trang 14 Hóa học 10. Nguyên tử chứa những hạt mang điện là. A. proton và α. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. electron và neutron.
Mở đầu trang 13 Hóa học 10. Nguyên tử gồm các loại hạt cơ bản nào? Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt cơ bản đó như thế nào?
Bài 4 trang 19 Hóa học 10. a) Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt? b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023).
Bài 3 trang 19 Hóa học 10. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử? a) Hạt mang điện tích dương. b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện. c) Hạt mang điện tích âm.
Bài 2 trang 19 Hóa học 10. Thông tin nào sau đây không đúng? A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Bài 1 trang 19 Hóa học 10. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Vận dụng trang 19 Hóa học 10. Sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức của bài học.
Luyện tập trang 18 Hóa học 10. Nguyên tử oxygen – 16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu.
Câu hỏi 8 trang 18 Hóa học 10. Dựa vào bảng 2.1, hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một eletron. Kết quả này nói lên điều gì?
Câu hỏi 7 trang 17 Hóa học 10. Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét.
Luyện tập trang 17 Hóa học 10. Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này.
Câu hỏi 6 trang 16 Hóa học 10. Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton
Luyện tập trang 15 Hóa học 10. Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?
Câu hỏi 5 trang 15 Hóa học 10. Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4, giải thích kết quả thí nghiệm thu được.
Câu hỏi 4 trang 14 Hóa học 10. Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực.
Câu hỏi 3 trang 14 Hóa học 10. Quan sát Hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện
Câu hỏi 2 trang 14 Hóa học 10. Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2.
Câu hỏi 1 trang 13 Hóa học 10. Quan sát hình 2.1 cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?
Mở đầu trang 13 Hóa học 10. Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k