Hoặc
25 câu hỏi
Bài 4 trang 34 Hóa học 10. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. carbon (Z = 6), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài 3 trang 34 Hóa học 10. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân? a) Boron b) Oxygen c) Phosphorus d) Chlorine
Bài 2 trang 34 Hóa học 10. Cho nguyên tố X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X.
Bài 1 trang 34 Hóa học 10. Trong các cách biểu diễn electron vào các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng.
Vận dụng trang 33 Hóa học 10. Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium - Ion (pin Li- Ion) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện, … nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng c...
Câu hỏi 15 trang 33 Hóa học 10. Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào để dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim
Luyện tập trang 32 Hóa học 10. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
Câu hỏi 14 trang 32 Hóa học 10. Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
Luyện tập trang 31 Hóa học 10. Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các orbital tuân theo và không tuân theo quy tắc Hund
Câu hỏi 13 trang 31 Hóa học 10. Hãy đề nghị cách phân bố electron vào các orbial để số electron độc thân là tối đa.
Câu hỏi 12 trang 31 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp.
Luyện tập trang 31 Hóa học 10. Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tố đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron ?
Câu hỏi 11 trang 31 Hóa học 10. Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp.
Câu hỏi 10 trang 30 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi vào bao nhiêu electron độc thân?
Câu hỏi 9 trang 30 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào?
Câu hỏi 8 trang 29 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các AO ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)
Câu hỏi 7 trang 28 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4.
Câu hỏi 6 trang 28 Hóa học 10. Từ hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất
Câu hỏi 5 trang 28 Hóa học 10. Quan sát hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7
Câu hỏi 4 trang 27 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (px, py, pz) z.
Câu hỏi 3 trang 27 Hóa học 10. Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại.
Câu hỏi 2 trang 27 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử.
Vận dụng trang 27 Hóa học 10. Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
Câu hỏi 1 trang 26 Hóa học 10. Quan sát Hình 4.1 và 4.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa mô hình Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Mở đầu trang 26 Hóa học 10. Trong nguyên tử, các electron chuyển động như thế nào và chiếm những mức năng lượng nào? Trình tự sắp xếp các mức năng lượng này ra sao? Việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k