Hoặc
318,199 câu hỏi
Câu 14. Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Sn là tổng của n số nguyên tố đầu tiên (S1 = 2; S2 = 2 + 3 = 5; S3 = 2 + 3 + 5 = 10; .). Chứng minh rằng trong dãy số S1, S2, S3 . không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 2. Dựa theo nội dung các câu a, b ở bài tập trên, viết tiếp câu có sử dụng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận liệt kê. a) Ông đã làm được những việc mà trước đó chưa ai thành công . b) Ông vẫn tiếp tục nghiên cứu, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ kháng chiến.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ địa điểm trong những câu sau. a) Ông đã mày mò tìm cách sản xuất sơn, rồi mở hãng sơn Tắc Kè ở Hải Phòng. b) Ở Việt Bắc, ông sản xuất vải nhựa cách điện, giấy than, mực in, vải mưa,. c) Ngày nay, ở Hải Phòng có đường phố mang tên ông.
Câu 13. Tính nhanh. (–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 4. Việc lấy tên ông Nguyễn Sơn Hà đặt cho một đường phố thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Thể hiện sự đánh giá cao đối với ông. b) Thể hiện sự ưa chuộng đối với sơn Tắc Kè. c) Thể hiện sự tích cực tham gia các hoạt động yêu nước của ông.
Câu 12. Tìm một số thập phân có chữ số ở phần thập phân là 3. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào trước dấu phẩy của số đó ta được một số mới gấp 9 lần số phải tìm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 3. Ông Nguyễn Sơn Hà đã khắc phục khó khăn, tạo ra những sản phẩm gì phục vụ kháng chiến? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Vải nhựa cách điện, vải mưa b) Giấy than, mực in. c) Nhà xưởng, đường phố.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 2. Vì sao sơn Tắc Kè được ưa chuộng trong cả nước? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vì tên của hãng sơn làm mọi người chú ý. b) Vì sơn Tắc Kè do một người Việt Nam sản xuất. c) Vì sơn Tắc Kè rẻ hơn sơn ngoại mà chất lượng tốt.
Câu 11. Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 450 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi. a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho? b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 58 Bài 1. Ông Nguyễn Sơn Hà là người mở ra ngành nào ở Việt Nam.
Câu 10. Một kho chứa 1000 bao gạo, trong đó có 350 bao gạo nếp, còn lại là các bao gạo tẻ. Hỏi. a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số bao gạo trong kho? b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và số bao gạo trong kho là bao nhiêu?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 58 Bài 2. Viết thêm các từ ngữ. a) Chỉ nghề nghiệp. bác sĩ, thợ may,……………… b) Chỉ hoạt động nghề nghiệp. chữa bệnh, may áo,…………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 58 Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ thời gian trong các câu sau. a) Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở Nhật Bản. b) Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường ra mặt trận. c) Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã chế ra thuốc chống sốt rét.
Câu 9. Ở một nhà trẻ có một số cháu được chia thành các nhóm. Mỗi nhóm có một cô giáo phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có ai phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 8 cháu thì thừa một cô. Hỏi có bao nhiêu cháu và bao nhiêu cô giáo?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 58 Bài 4. Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng. a) Dù băng qua rừng rậm hay suối sâu, lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li đựng nấm pê-ni-xi-lin. b) Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, ông đã chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương bi...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 57 Bài 3. Chi tiết ông tự tôm thử liều thuốc đầu tiên vào cơ thể mình nói lênđiều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Ông đã khổ công nghiên cứu để chế ra thuốc chống sốt rét. b) Ông rất dũng cảm và tin vào kết quả nghiên cứu của mình. c) Thuốc sản xuất ra, bước đầu có hiệu quả cao.
Câu 8. Đổi đơn vị. 8 dam = … mm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 57 Bài 2.Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về quý giá như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Va li nấm giúp ông chế được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh. b) Va li nấm giúp ông chế được thuốc bột pê-ni-xi-lin chữa cho thương binh. c) Vali nấm giúp ông chế được thuốc chống sốt rét cho thương binh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 57 Bài 1. Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Từ Nhật Bản qua Thái Lan, về Nghệ An, sang Lào, lên Việt Bắc. b) Từ Nhật Bản qua Lào, sang Thái Lan, về Nghệ An, lên Việt Bắc. c) Từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, lên Việt Bắc.
Câu 7. Chứng minh 4343 – 1717 chia hết cho 10.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 56 Bài tập. Viết đoạn văn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). Gợi ý. - Đó là đồ dùng gì? - Đặc điểm và ích lợi của nó là gì? - Những người đã làm ra đồ dùng đó là ai?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 56 Bài 2. Đặt câu với một từ trong bài tập trên.
Câu 6. Một tấm vải dài 36 m. Lần đầu người ta cắt ra 16 mảnh vải, mỗi mảnh vải dài 1(1/5) m. Lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài bao nhiêu mét?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 56 Bài 1. Nối các từ sau thành 4 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 56 Bài 4. Gạch dưới câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha mình. Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ Là cái cầu này ảnh chụp xa xa Mẹ bảo. cầu Hàm Rồng sông Mã Con cứ gọi. cái cầu của cha.
Câu 5. Khi cộng hai chữ số thập phân, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên được kết quả là 498,843. Tìm hai số thập phân đó biết tổng đúng là 107,793.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 56 Bài 3. Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 55 Bài 2. Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Cầu xe lửa được bắc qua sông. b) Cầu tơ nhỏ nhện bắc qua chum nước. c) Ngọn gió đưa con sáo sang sông. d) Cầu lá tre con kiến bắc qua ngòi. e) Cầu ao, nơi mẹ thường đãi đỗ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 55 Bài 1. Người cha trong bài thơ làm nghề gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Xây dựng cầu b) Chụp ảnh c) Lái xe lửa
Câu 4. Khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên được kết quả là 158,6. Tìm hai số thập phân đó biết tổng đúng là 36,83.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 55 Bài 2. Gạch dưới cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau tỏng mỗi câu sau. a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 55 Bài 1. Những từ ngữ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau? Nối đúng.
Câu 3. Tìm x, y ∈ ℕ, biết. (2x + 1)(y – 3) = 10.
Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB và AC. Tứ giác ADME là hình gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 54 Bài 4. Gạch dưới từ ngữ nói lên những đóng gió của ông Lương Thế Vinh. Lương Thế Vinh đã tìm ra nhiều quy tắc tính toán, viết thành một cuốn sách. Mỗi quy tắc tính toán đều được ông tóm tắt bằng một bài thơ cho dễ nhớ. Đó là cuốn sách toán đầu tiên ở Việt Nam. Sách của ông được dạy trong nhà trường gần 400 năm. Ông cũng là người Việt Nam đầu tiên làm ra b...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 54 Bài 3. Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để biết một trang sách dày bao nhiêu? Đánh dấu v vào ô trước ý đúng. Lấy thước đo độ dày của cuốn sách, rồi chia cho tổng số trang. Lấy thước đo rất nhỏ để đo độ dày của một trang sách. Cân cuốn sách, từ đó biết độ dày của sách và mỗi trang.
Câu 1. Tìm hai số tự nhiên, biết. a) Có tích bằng 720 và ƯCLN bằng 6. b) Có tích bằng 4050 và ƯCLN bằng 3.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 54 Bài 2. Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để cân voi? Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng. Cho dẫn voi lên một bàn cân thật to để biết voi nặng bao nhiêu. Cho bốn chân voi dẫm lên bốn bàn cân thật to, rồi cộng các số đo để biết voi nặng bao nhiêu. Cho voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm, rổi xếp đá cho thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, cân đá để biết voi nặng bao n...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 54 Bài 1. Qua đoạn 1, em biết gì về ông Lương Thế Vinh? Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong đoạn trích dưới đây. Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 21 tuổi. Ông được mọi người nể phục vì vừa học rộng vừa có rất nhiều sáng kiến trong đời sống.
Câu 50. Cho các số a, b, c. Biết a là số có một chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có ba chữ số và trung bình cộng của ba số đó là 369. Tìm số c.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 1. Tìm đọc các đoạn ứng với mỗi ý. Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 2. Các màu cãi nhau về điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Màu nào mạnh mẽ nhất. b) Màu nào mềm yếu nhất. c) Màu nào đặc sắc nhất.
Câu 49. Đường gấp khúc ABCD có AB bằng 15 cm, biết đường gấp khúc ABC dài hơn đường gấp khúc BCD là 3 cm. Tính độ dài đoạn thẳng DC.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 3. Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Các màu trở nên rực rỡ hơn trước. b) Các màu trở lên xấu hơn trước. c) Các màu vẫn rực rỡ như trước.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 4. Câu chuyện trên nói với em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Ai cũng có ích. b) Có đoàn kết mới thành công. c) Sự hài hòa tạo nên cái đẹp. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Câu 48. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795 kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125 kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 1. Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc trong bài đọc. Viết mỗi từ đó vào một ô.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 2. Nối các từ sau thành những cặp từ có nghĩa giống nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 1. Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Nối đúng.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k