Hoặc
318,199 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 2. Mỗi người nêu ở khổ 2 bận việc gì? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 3. Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận/ Nên đời rộn vui.” Như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích. c) Mọi người đều bạn nên cuộc sống rất nhộn nhịp. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 4. Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và ý nghĩa. b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa. c) Con hãy lớn khôn và góp thêm niềm vui cho cuộc đời. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1. Nối đúng các từ vào nhóm thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 2. Đặt câu với một từ trong bài tập trên. Mẫu. Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1. Viết những điều em biết (hoặc em thích, mong muốn) về thư viện trường em (hoặc thư viện nơi em sinh sống). Gợi ý. a) Thư viện nằm ở đâu b) Mọi người đến thư viện làm gì? c) Em thích (mong muốn) điều gì ở thư viện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 48 Bài 2. Viết thông tin phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Những thông tin từ các bài đọc về một cơn bão mới. b) Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới. c) Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? Đánh dấu v vào ô phù hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 3. Bé gái tặng gì cho em nhỏ bức ảnh? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Quần áo, sách vở, một số đồ dùng. b) Con búp bê mà bé yêu thích nhất. c) Con búp bê mà em ít yêu thích nhất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 4. Em có suy nghĩa gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Bé gái rất tốt bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho vùng bị bão tàn phá. b) Bé gái rất tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá. c) Bé gái rất tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng b...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 1. Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 2. a) Đặt câu với một từ trong bài tập trên. b) Cho biết câu đó đặt thuộc kiểu câu nào. Đánh dấu v vào ô phù hợp Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 1. Nhà rông có những đặc điểm gì nổi bật? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 2. Nhà rông được dùng để làm gì? Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong đoạn trích dưới đây. Nhà rông dùng làm nơi đón tiếp khách đến làng, nơi các già làng bàn bạc việc chung, nơi đàn ông lúc rỗi rãi ngồi trò chuyện hoặc vót nan, đan lát,…. Nhà rông là chỗ ngủ của con trai từ tuổi thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Đây là tập quán từ xa xưa do trai tráng phải t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 3. Vì sao có thể nói nhà rông thể hiện tài năng và tinh thần cộng đồng của người dân Tây Nguyên? Đánh dấu √ vào ô phù hợp. a) Thể hiện tài năng b) Thể hiện tinh thần cộng đồng 1) Nhà rông là ngôi nhà cao lớn, đẹp nhất của làng. 2) Nhà rông do dân làng cùng nhau làm nên. 3) Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 52 Bài 1. Nối các từ ngữ sau thành 3 cặp từ có nghĩa giống nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 52 Bài 2. Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau. a) Tây Nguyên là nơi chung sống của nhiều dân tộc anh em Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Mnông,…. b) Tây Nguyên có những cảnh đẹp nổi tiếng hồ Lắk, thác Pren, vườn quốc gia Chư Mon Ray,…. c) Tây Nguyên trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả cà phê, hồ tiêu, điều, chanh leo,….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 52 Bài tập. Chọn 1 trong 2 đề sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài tập. Sau bài 6, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài 1. Đánh số thứ tự cho các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 39 Bài 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Là lời chị nói với em nhân dịp em được kết nạp vào Đội. b) Là lời chị nói với em nhân dịp chị “qua tuổi đoàn”. c) Là lời em nói với chị nhân dịp chị “qua tuổi đoàn”.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 39 Bài 2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em/ Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Màu đỏ của chiếc khăn quàng sẽ giúp em khôn lớn. b) Chiếc khăn quàng đỏ sẽ giúp em bước qua thời thơ dại. c) Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 39 Bài 3. Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở các khổ thơ 3 và 4. Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 4. Em hiểu 2 dòng thơ cuối bào như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Chị tin là em đang có những ước mơ đẹp. b) Chị chúc em có những ước mơ đẹp. c) Chị căn dặn em thực hiện những ước mơ đẹp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 5. a) Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài thơ? Đánh dấu √ vào ô trước hình ảnh đó. Màu khăn tươi thắm mãi như lời ru vời vợi chẳng bao giờ cách xa. Cảnh buồm là tiếng gọi mặt biển và dòng sông. Bướm bay như lời hát. Con tàu là đất nước đưa ta tới bến xa b) Vì sao em thích hình ảnh so sánh đó?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 40 Câu hỏi. Chọn 1 trong 2 đề sau. Đề a. Viết đoạn văn kể một tiết học em thích. Gợi ý. Em nên thực hiện các bước theo quy tắc bàn tay. Đề b. Viết đoạn văn kể lai một cuộc nói chuyện điện thoại của em.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 1. Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 42 Bài 2. Đặt câu với một từ chỉ sự vật (hoặc chỉ hoạt động, đặc điểm) em vừa tìm được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 42 Bài 1. Đánh dấu √ vào ô trước ý đúng. a) Đoạn 1 câu chuyện cho biết ba anh em sống với nhau thế nào? Trước kia hòa thuận, về sau không được như trước nữa. Trước sau đều không hòa thuận với nhau. Trước sau đều hòa thuận, không có gì thay đổi. b) Vì sao ba anh em định chặt cây cổ thụ để chia nhau? Vì cây cổ thụ đã khô héo. Vì cả ba anh em đều cần có gỗ. Vì...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 2. Tìm trong bài đọc và viết lại. a) Một từ có nghĩa giống từ hòa thuận. b) Một từ có nghĩa trái ngược với từ khô héo.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 3. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 43 Câu hỏi. Chọn 1 trong 2 đề sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 1. Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ. Dòng 1. Chị ngã em …. Dòng 2. Công cha như …. ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. Dòng 3. Anh em như thể chân …… Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Dòng 4. Khôn ngoan đối ……. người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Dòng 5. Đố ai đếm được …… sao Đố ai...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 2. Viết từ xuất hiện ở cột dọc. ……………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 1. Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Kỉ niệm về việc được bà và mẹ dắt cho tập đi. b. Kỉ niệm về những lần các bạn chạy đến chơi. c. Kỉ niệm về ngày đầu tiên cùng bạn đến lớp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 2. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 3. Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Bạn bè gặp nhau lúc nào cũng vội. b. Bạn bè vui mừng gặp nhau bên ngưỡng cửa. c. Cả hai hình ảnh nêu trên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 4. Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Đường đến trường học b. Đường đến nhà bạn bè c. Đường đến tương lai
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây. soi, xa tắp, thời tấm bé - Từ ngữ có nghĩa giống với soi là. ……………………… - Từ ngữ có nghĩa giống với xa tắp là. ……………………… - Từ ngữ có nghĩa giống với thời tấm bé là. ………………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1. Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất? a. Ngôi trường vẫn yên ổn sau vụ động đất. b. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. c. Một vài bức tường trong trường bị sụp đổ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2. Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng? a. Vì ông yêu con, đã hứa sẽ luôn ở bên con dù có chuyện gì xảy ra. b. Vì ông biết chắc rằng con trai ông và các bạn của con vẫn còn sống. c. Vì mọi người nói với ông rằng mọi việc vẫn chưa quá muộn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 3. Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì? a. Ông không tìm được con trai và các bạn của cậu bé. b. Ông tìm được con trai và các bạn của cậu bé, tất cả vẫn còn sống. c. Ông chỉ tìm được một mình cậu con trai bé nhỏ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 4. Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình? a. Người cha hứa với con. “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”. b. Nghe cha gọi tên mình, cậu bé vội đáp lại. “Cha ơi, con ở đây!” c. Cậu bé ôm chầm lấy cha, nói. “Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!”
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 1. Viết lại câu hỏi trong bài. a. Gạch dưới những từ ngữ cho em biết đó là câu hỏi. b. Cuối câu hỏi có dấu câu gì? Viết tiếp. Cuối câu hỏi có dấu …………………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 2. Đặt một câu hỏi để hỏi về việc làm của người cha (hoặc của người đã can ngăn hay đã giúp đỡ ông) VD. Người cha làm gì sau trận động đất?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 33 Bài tập. Kể chuyện (viết) theo 1 trong 2 đề sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 1. Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong chích chòe đừng hót? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a. Vì đang giữa trưa, bạn nhỏ muốn được yên lặng để ngủ. b. Vì bạn nhỏ bị ốm, bạn nhỏ muốn được yên lặng để ngủ. c. Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, bạn muốn giữ yên lặng cho bà ngủ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 2. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. a. Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bà. Nhắc chích chòe đừng hót để bà ngủ Quạt cho bà ngủ Hái trái chín trong vườn cho bà b. Câu thơ nào cho em biết điều đó? Bà em ốm rồi Lặng cho bà ngủ Bàn tay bé nhỏ Vẫy quạt thật đều Bà mơ tay cháu Quạt đầy hương thơm
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k