Hoặc
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 1: Tìm đọc các đoạn ứng với mỗi ý. Nối đúng:
Bài 4: Mái ấm gia đình
Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1
Bài 6: Yêu thương, chia sẻ
Bài 7: Khối óc và bàn tay
Bài 8: Rèn luyện thân thể
Bài 9: Sáng tạo nghệ thuật
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 2. Các màu cãi nhau về điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Màu nào mạnh mẽ nhất. b) Màu nào mềm yếu nhất. c) Màu nào đặc sắc nhất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 3. Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Các màu trở nên rực rỡ hơn trước. b) Các màu trở lên xấu hơn trước. c) Các màu vẫn rực rỡ như trước.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 4. Câu chuyện trên nói với em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Ai cũng có ích. b) Có đoàn kết mới thành công. c) Sự hài hòa tạo nên cái đẹp. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 1. Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc trong bài đọc. Viết mỗi từ đó vào một ô.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 2. Nối các từ sau thành những cặp từ có nghĩa giống nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 1. Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 2. Mỗi người nêu ở khổ 2 bận việc gì? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 3. Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận/ Nên đời rộn vui.” Như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích. c) Mọi người đều bạn nên cuộc sống rất nhộn nhịp. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 4. Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và ý nghĩa. b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa. c) Con hãy lớn khôn và góp thêm niềm vui cho cuộc đời. d) Ý kiến khác của em (nếu có).