Hoặc
28 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 3. Vì sao có thể nói nhà rông thể hiện tài năng và tinh thần cộng đồng của người dân Tây Nguyên? Đánh dấu √ vào ô phù hợp. a) Thể hiện tài năng b) Thể hiện tinh thần cộng đồng 1) Nhà rông là ngôi nhà cao lớn, đẹp nhất của làng. 2) Nhà rông do dân làng cùng nhau làm nên. 3) Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 3. Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Các màu trở nên rực rỡ hơn trước. b) Các màu trở lên xấu hơn trước. c) Các màu vẫn rực rỡ như trước.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1. Viết những điều em biết (hoặc em thích, mong muốn) về thư viện trường em (hoặc thư viện nơi em sinh sống). Gợi ý. a) Thư viện nằm ở đâu b) Mọi người đến thư viện làm gì? c) Em thích (mong muốn) điều gì ở thư viện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 1. Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc trong bài đọc. Viết mỗi từ đó vào một ô.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 52 Bài 1. Nối các từ ngữ sau thành 3 cặp từ có nghĩa giống nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Những thông tin từ các bài đọc về một cơn bão mới. b) Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới. c) Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 52 Bài tập. Chọn 1 trong 2 đề sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 3. Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận/ Nên đời rộn vui.” Như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích. c) Mọi người đều bạn nên cuộc sống rất nhộn nhịp. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 1. Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 2. Nối các từ sau thành những cặp từ có nghĩa giống nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 2. Các màu cãi nhau về điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Màu nào mạnh mẽ nhất. b) Màu nào mềm yếu nhất. c) Màu nào đặc sắc nhất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 4. Em có suy nghĩa gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Bé gái rất tốt bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho vùng bị bão tàn phá. b) Bé gái rất tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá. c) Bé gái rất tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng b...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 45 Bài 4. Câu chuyện trên nói với em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Ai cũng có ích. b) Có đoàn kết mới thành công. c) Sự hài hòa tạo nên cái đẹp. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 48 Bài 2. Viết thông tin phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 1. Tìm đọc các đoạn ứng với mỗi ý. Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 2. Nhà rông được dùng để làm gì? Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong đoạn trích dưới đây. Nhà rông dùng làm nơi đón tiếp khách đến làng, nơi các già làng bàn bạc việc chung, nơi đàn ông lúc rỗi rãi ngồi trò chuyện hoặc vót nan, đan lát,…. Nhà rông là chỗ ngủ của con trai từ tuổi thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Đây là tập quán từ xa xưa do trai tráng phải t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 46 Bài 2. Mỗi người nêu ở khổ 2 bận việc gì? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 1. Nhà rông có những đặc điểm gì nổi bật? Nối đúng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 2. Đặt câu với một từ trong bài tập trên. Mẫu. Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? Đánh dấu v vào ô phù hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 52 Bài 2. Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau. a) Tây Nguyên là nơi chung sống của nhiều dân tộc anh em Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Mnông,…. b) Tây Nguyên có những cảnh đẹp nổi tiếng hồ Lắk, thác Pren, vườn quốc gia Chư Mon Ray,…. c) Tây Nguyên trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả cà phê, hồ tiêu, điều, chanh leo,….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 1. Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1. Nối đúng các từ vào nhóm thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 4. Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và ý nghĩa. b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và ý nghĩa. c) Con hãy lớn khôn và góp thêm niềm vui cho cuộc đời. d) Ý kiến khác của em (nếu có).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 53 Bài tập. Sau bài 6, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 3. Bé gái tặng gì cho em nhỏ bức ảnh? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Quần áo, sách vở, một số đồ dùng. b) Con búp bê mà bé yêu thích nhất. c) Con búp bê mà em ít yêu thích nhất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 50 Bài 2. a) Đặt câu với một từ trong bài tập trên. b) Cho biết câu đó đặt thuộc kiểu câu nào. Đánh dấu v vào ô phù hợp Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?