Hoặc
261,199 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 52 Luyện tập 2. Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 54.
Toán lớp 6 trang 51 Câu hỏi 2. Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết. 9=32 và 15=3.5.
Toán lớp 6 trang 50 Vận dụng. Có hai chiếc máy A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?
Toán lớp 6 trang 50 Luyện tập 1. Tìm bội chung nhỏ nhất của. a) 6 và 8; b) 8; 9; 72.
Toán lớp 6 trang 50 Câu hỏi 1. Tìm BCNN(36, 9).
Toán lớp 6 trang 49 Hoạt động 3. Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9).
Toán lớp 6 trang 49 Hoạt động 2. Gọi BC(6, 9) là tập hợp các số vừa là bội của 6, vừa là bội của 9. Hãy viết tập BC(6, 9).
Toán lớp 6 trang 49 Hoạt động 1. Tìm các tập hợp B(6), B(9).
Toán lớp 6 trang 48 Bài 2.35. Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
Toán lớp 6 trang 48 Bài 2.34. Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản? a) 5085; b) 2381.
Toán lớp 6 trang 48 Bài 2.33. Cho hai số a = 72 và b = 96 a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố; b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b).
Toán lớp 6 trang 48 Bài 2.32. Tìm ƯCLN của. a) 22.5 và 2. 3. 5; b) 24.3; 22.32.5 và 24.11
Toán lớp 6 trang 48 Bài 2.31. Tìm ƯCLN của hai số. a) 40 và 70; b) 55 và 77.
Toán lớp 6 trang 48 Bài 2.30. Tìm tập hợp ước chung của. a) 30 và 45; b) 42 và 70.
Toán lớp 6 trang 48 Luyện tập 3. Rút gọn về phân số tối giản. a) 9027; b) 50125
Toán lớp 6 trang 47 Câu hỏi 4. Phân số 1610 đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
Toán lớp 6 trang 47 Thử thách nhỏ. Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên. a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng? b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học...
Toán lớp 6 trang 46 Câu hỏi 3. Biết ƯCLN(75; 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105).
Toán lớp 6 trang 46 Vận dụng 2. Một đại hội bộ binh có ba trung đội. trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?
Toán lớp 6 trang 46 Luyện tập 2. Tìm ƯCLN(36, 84).
Toán lớp 6 trang 46 Câu hỏi 2. Tìm ƯCLN(45, 150) biết 45=32.5 và 150=2.3.52.
Toán lớp 6 trang 45 Vận dụng 1. Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì. a) Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh? b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?
Toán lớp 6 trang 45 Luyện tập 1. Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?
Toán lớp 6 trang 45 Câu hỏi 1. Tìm ƯCLN(90, 10).
Toán lớp 6 trang 44 Hoạt động 3. Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28).
Toán lớp 6 trang 44 Hoạt động 2. Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp ƯC(24, 28).
Toán lớp 6 trang 44 Hoạt động 1. Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).
Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.29. Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.
Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.28. Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.27. Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho. a) 100 - x chia hết cho 4 b) 18 + 90 + x chia hết cho 9
Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.26. Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố. A=42.63 B=92.152
Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.25. Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện. a) Các số đó chia hết cho 5; b) Các số đó chia hết cho 3.
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.24. Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.23. Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.22. Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau. a) b)
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.21. Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố. A = 44.95
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.20. Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố. 89 ; 97 ; 125 ; 541 ; 2 013 ; 2 018
Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.19. Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6 b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2 d) Mọi bội của 3 đều là hợp số e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.18. Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau. 120 = 2.3.4.5; 102 = 2.51 Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.17. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 70, 115.
Toán lớp 6 trang 41 Luyện tập 3. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. a) 36 b) 105
Toán lớp 6 trang 41 Câu hỏi 3. Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên
Toán lớp 6 trang 40 Câu hỏi 2. Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3
Toán lớp 6 trang 40 Tranh luận. Bạn nào đúng nhỉ?
Toán lớp 6 trang 40 Câu hỏi 1. Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Toán lớp 6 trang 39 Thử thách nhỏ. Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 2. Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 930 b) 23.
Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 1. Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 3. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. a) Số 1 có bao nhiêu ước? b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 2. Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm. nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
78.3k
52.2k
44.3k
41.1k
37.6k
36.3k
34.5k
33k
32.8k
32k