Hoặc
20 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.24. Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.23. Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.22. Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau. a) b)
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.21. Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố. A = 44.95
Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.20. Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố. 89 ; 97 ; 125 ; 541 ; 2 013 ; 2 018
Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.19. Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6 b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2 d) Mọi bội của 3 đều là hợp số e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.18. Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau. 120 = 2.3.4.5; 102 = 2.51 Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.17. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 70, 115.
Toán lớp 6 trang 41 Luyện tập 3. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. a) 36 b) 105
Toán lớp 6 trang 41 Câu hỏi 3. Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên
Toán lớp 6 trang 40 Câu hỏi 2. Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3
Toán lớp 6 trang 40 Tranh luận. Bạn nào đúng nhỉ?
Toán lớp 6 trang 40 Câu hỏi 1. Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Toán lớp 6 trang 39 Thử thách nhỏ. Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 2. Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 930 b) 23.
Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 1. Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 3. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. a) Số 1 có bao nhiêu ước? b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 2. Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm. nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 1. Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1
Toán lớp 6 trang 38 Mở đầu. Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số bông hoa trong mỗi lọ nhỏ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn một bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5;… Nhưng nếu bỏ ra một bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ co 5 bông hoa. Vậy số 11 và s...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k