Hoặc
265,199 câu hỏi
Câu 4 trang 22 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong câu. “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. A. Biện pháp tu từ so sánh C. Biện pháp tu từ nói quá B. Biện pháp tu từ điệp ngữ D. Biện pháp t...
Luyện tập trang 73 Công nghệ 11. Hãy chọn biểu hiện đặc trưng của bệnh dịch tả lợn cổ điển để đặt tên cho các ảnh trong Hình 13.1.
Bài 6.25 trang 14 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hàm số lôgarit f(x) = loga x (0 < a ≠ 1). Chứng minh rằng. a) f1x=−fx ; b) f(xα) = αf(x).
Câu 3 trang 22 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Viết văn bản này, tác giả hướng tới mục đích gì? A. Bình luận về lịch sử đấu tranh của dân tộc B. Thể hiện quan điểm riêng của mình về nhân dân ta C. Cung cấp thông tin về truyền thống đấu tranh bất khuất của người Việt Nam D. Ngợi ca, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Câu 2 trang 22 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trong văn bản, tác giả đã sử dụng các bằng chứng lấy từ nguồn nào? A. Từ lịch sử và thực tế cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp B. Từ sách báo và các phương tiện truyền thông C. Từ các tài liệu nghiên cứu về lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam D. Từ kinh nghiệm hoạt động cách mạng của bản thân
Câu hỏi trang 73 Công nghệ 11. Hãy nêu những biểu hiện đặc trưng để nhận biết được con vật mắc bệnh dịch tả lợn cổ điển.
Bài tập 6. trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong SGK (tr. 65 – 66) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi. Câu 1 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Dựa vào đâu để xác định Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là một văn bản nghị luận? A. Văn bản có những hình tượng nghệ thuật giàu ý nghĩa. B. Văn bản được viết ngắn gọn, súc tích, ít lời nhiều ý. C. Văn...
Bài 6.24 trang 14 SBT Toán 11 Tập 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau. a) y = log3 (x + 1); b) y=log12x−1 .
Bài 6.23 trang 14 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hàm số mũ f(x) = ax (a > 0). Chứng minh rằng. a) fx+1fx=a ; b) f−x=1fx ; c) fx1+x2=fx1⋅fx2 .
Bài 6.22 trang 14 SBT Toán 11 Tập 2. Vẽ đồ thị của các hàm số lôgarit sau. a) y=log3x ; b) y=log23x .
Bài 6.21 trang 14 SBT Toán 11 Tập 2. Vẽ đồ thị của các hàm số mũ sau. a) y=3x ; b) y=14x .
Câu 5 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Là một văn bản nghị luận, những điều gì tạo nên sức thuyết phục của Chiếu dời đô?
Câu 4 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào để khẳng định thành Đại La xứng đáng là nơi đóng đô?
Câu 3 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng nào để chứng minh kinh đô cũ ở vùng Hoa Lư (Ninh Bình) của hai triều Đinh, Lê không còn phù hợp nữa?
Câu 2 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tác giả viện dẫn sử sách nói về việc dời đô của các vua đời xưa ở Trung Quốc nhằm mục đích gì?
Bài tập 5. trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc văn bản Chiếu dời đô trong SGK (tr. 78 – 79) và trả lời các câu hỏi. Câu 1 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Văn bản Chiếu dời đô gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần.
Câu 5 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Hình ảnh nào trong đoạn trích gây ấn tượng nhất đối với em? Vì sao?
Câu 4 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Những lí lẽ nào được tác giả sử dụng để thuyết phục, kêu gọi mọi người đứng lên chống giặc.
Câu 3 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tại sao đánh giặc Pháp là lựa chọn duy nhất của người Việt khi đó?
Câu 2 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Những bằng chứng nào được dùng để chứng minh “phái viên của Tây ngang ngược, bức bách, hiện tình mỗi ngày một quá thêm”?
Bài tập 4. trang 20 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi. Nước ta gần đây ngẫu nhiên xảy ra nhiều việc. Trẫm tuổi trẻ nối ngôi, không lúc nào không nghĩ đến tự cường, tự trị. Phái viên của Tây ngang ngược, bức bách, hiện tình mỗi ngày một quá thêm. Hôm trước chúng đưa thêm nhiều binh thuyền đến, buộc ta phải theo những điều không thế nào làm được. Ta chiếu lệ thường khoản...
Câu 5 trang 20 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Bài hịch giúp em cảm nhận được điều gì về con người Lý Thường Kiệt?
Câu 4 trang 20 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đoạn đầu và đoạn thứ ba của bài văn có mối quan hệ như thế nào?
Câu 3 trang 20 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tác giả đã thuyết phục như thế nào để người dân Tống không hoảng sợ và đồng tình ủng hộ quân ta tấn công tập đoàn phong kiến nhà Tống?
Câu 2 trang 20 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Những lí lẽ nào đã được dùng để chứng minh tính bất nghĩa của vua quan nhà Tống?
Bài tập 3. trang 19 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi. Bài văn lộ bố khi đánh tống Trời sinh ra dân chúng, vua hiền ắt hoà mục. Đạo làm chủ dân, cốt ở nuôi dân. Nay nghe vua Tống ngu hèn, chẳng tuân theo khuôn phép thánh nhân, lại tin kế tham tà của Vương An Thạch, bày những phép “thanh miêu”, “trợ dịch”, khiến trăm họ mệt nhọc lầm than mà riêng thoả cái mưu nuôi mình béo...
Câu 4 trang 19 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Câu văn “Vì sao vậy?” trong đoạn cuối của bài hịch nhằm mục đích gì? A. Để thể hiện điều tác giả chưa hiểu, chưa rõ B. Để tác giả hỏi các tì tướng C. Để tác giả tự hỏi mình D. Để nhấn mạnh thông tin cần biểu đạt
Câu 3 trang 19 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đoạn từ “Nay các ngươi nhìn chủ nhục” đến “muốn vui chơi phỏng có được không?” và đoạn từ “Nay ta bảo thật các ngươi” đến “không muốn vui chơi phỏng có được không?” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Nguyên nhân – kết quả B. Đối lập C. Giả thiết – kết quả D. Tương đồng
Câu 2 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Các cụm từ đặt mồi lửa vào dưới đống củi, kiêng canh nóng mà thổi rau nguội có ý nghĩa gì? A. Luôn cảnh giác, không khinh địch B. Cẩn thận với lửa bỏng C. Việc đun nấu thức ăn phải đúng cách D. Cần quan tâm tới việc nấu nướng
Bài tập 2. trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc lại văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn trong SGK (tr. 59 – 62) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi. Câu 1 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tác giả nhắc tới những tấm gương trung thần, nghĩa sĩ nhằm mục đích gì? A. Nhắc nhở các tì tướng về mối nguy nước mất nhà tan B. Tác động vào lòng tự trọng của các tì tướng C. Khơi dậy lòng căm thù giặc...
Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Nêu cảm nhận của em về mối quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tì tướng.
Câu 4 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thay vì dùng quyền của chủ tướng để ra lệnh cho các tì tướng, Trần Quốc Tuấn lại chỉ chia sẻ. “Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.”. Em hãy làm rõ giá trị của lời chia sẻ ấy.
Câu 3 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trần Quốc Tuấn đã yêu cầu các viên tướng dưới quyền thực hiện những điều gì để có thể chống giặc?
Câu 2 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Khi khẳng định số phận tương lai của bản thân (chủ tướng) cùng gia đình cũng như số phận tương lai của các tì tướng và gia đình của họ, Trần Quốc Tuấn muốn các tì tướng nhận ra điều gì?
Bài tập 1. trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc lại văn bản Hịch tướng sĩ trong SGK (tr. 59 – 62) và trả lời các câu hỏi. Câu 1 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trần Quốc Tuấn khẳng định sự đối đãi của mình đối với các tì tướng không kém gì cách đối đãi của Vương Công Kiên và Cốt Đãi Ngột Lang dành cho các viên tướng dưới quyền nhằm mục đích gì?
Câu 6 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình lơ phơ trong câu thơ thứ hai
Câu 5 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tác giả đã gửi vào hai câu kết của bài thơ những nỗi niềm tâm sự gì?
Câu 4 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Theo em, trong hai câu thơ 5, 6, tác giả miêu tả cảnh vật hay mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng? Hãy nêu nội dung chính của hai câu thơ này.
Câu 3 trang 16 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc lại bốn câu thơ đầu và thực hiện các yêu cầu sau. a. Cho biết bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo trình tự nào của không gian. b. Tác giả đã lựa chọn những sự vật nào để tái hiện bức tranh thiên nhiên mùa thu? Chỉ ra các từ ngữ được dùng để miêu tả từng sự vật đó. c. Nêu ấn tượng của em về bức tranh thiên nhiên mùa thu.
Câu 2 trang 15 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Câu nào nhận xét đúng về yếu tố thời gian của bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong bài thơ? A. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong buổi bình minh. B. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong buổi hoàng hôn. C. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong đêm trăng. D. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả trong nhiều kho...
Bài tập 4. trang 15 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi. Thu Vịnh (Vịnh mùa thu) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Một tiếng trên không ngỗng nước nào. Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào (Thơ văn Nguyễn Khuyến, Xuân Di...
Câu 7 trang 15 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tìm và phân tích tác dụng của hai từ tượng hình hoặc hai từ tượng thanh trong bài thơ.
Câu 6 trang 15 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Hình ảnh con người trong hai câu thơ cuối được miêu tả trên nền không gian như thế nào? Hình ảnh đó thể hiện nỗi niềm tâm sự gì của nhà thơ?
Bài 6.20 trang 11 SBT Toán 11 Tập 2. Nồng độ cồn trong máu (BAC) là chỉ số dùng để đo lượng cồn trong máu của một người. Chẳng hạn, BAC 0,02% hay 0,2mg/ml, nghĩa là có 0,02 g cồn trong 100 ml máu. Nếu một người với BAC bằng 0,02% có nguy cơ bị tai nạn ô tô cao gấp 1,4 lần so với một người không uống rượu, thì nguy cơ tương đối của tai nạn với BAC 0,02% là 1,4. Nghiên cứu y tế gần đây cho thấy rằng...
Bài 6.19 trang 11 SBT Toán 11 Tập 2. Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau bao lâu người đó nhận được ít nhất 120 triệu đồng?
Bài 6.18 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2. Khi gửi tiết kiệm P (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là r (r cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền A (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau t kì gửi là A = P(1 + r)t (đồng). Tính thời gian gửi tiết kiệm cần thiết để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.
Bài 6.17 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2. Biết rằng số chữ số của một số nguyên dương N viết trong hệ thập phân được cho bởi công thức [log N] + 1, ở đó [log N] là phần nguyên của số thực dương logN. Tìm số các chữ số của 22 023 khi viết trong hệ thập phân.
Bài 6.16 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2. So sánh các số sau. a) log3 4 và log413; b) 2log63 và 3log612.
Bài 6.15 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2. Tìm log49 32, biết log2 14 = a.
Bài 6.14 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2. Đặt a = log3 5, b = log4 5. Hãy biểu diễn log15 10 theo a và b.
79.4k
52.3k
44.4k
41.2k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32k