Hoặc
262,199 câu hỏi
Bài 16.15 trang 78 Sách bài tập Hóa học 11. Mô tả thí nghiệm tìm hiểu phản ứng tách hydrogen trong nhóm -OH của alcohol đơn chức với polyalcohol như sau. Bước 1. Lấy 2 mL ethyl alcohol và 2 mL ethylene glycol lần lượt cho vào 2 ống nghiệm được đánh số (1), (2). Bước 2. Cho vào mỗi ống nghiệm mẩu nhỏ sodium có kích thước tương đương nhau. Khí H2 thoát ra trong ống nghiệm nào nhanh hơn? Giải thích.
Bài 16.14 trang 78 Sách bài tập Hóa học 11. Một thí nghiệm của ethanol được tiến hành như sau. Rót cồn 99° vào cốc. Làm khan bằng CuSO4 khan trước khi tiến hành thí nghiệm. Cho mẩu sodium vào cốc, bọt khí hydrogen xuất hiện trên bề mặt mẩu sodium. Thêm nước và chất chỉ thị phenolphthalein vào cốc, dung dịch dần chuyển màu hồng. Vận dụng thuyết Bronsted - Lowry, hãy giải thích sự đổi màu dung dịch...
Bài 16.13 trang 78 Sách bài tập Hóa học 11. Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức. Cho biết nhóm -OH nào thuộc nhóm chức alcohol và xác định bậc alcohol trong albuterol.
Bài 16.12 trang 77 Sách bài tập Hóa học 11. Trên phổ hồng ngoại (IR) cho các tín hiệu ở các số sóng khác nhau. Cho biết tín hiệu nào đặc trưng của nhóm chức alcohol.
Bài 16.11 trang 77 Sách bài tập Hóa học 11. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định, nồng độ cồn trong 1 L hơi thở ở mức bao nhiêu là vi phạm luật khi tham gia giao thông? A. ≤ 0,25 mg. B. ≤ 0,15 mg. C. ≤ 0,10 mg. D. > 0,25 mg.
Bài 16.10 trang 77 Sách bài tập Hóa học 11. Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH2OH. D. CH3OH.
Bài 16.9 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11. Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào? A. Na. B. H2SO4 đặc, 170 °C. C. Cu. D. CuO, to
Bài 16.8 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11. Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là A. propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH. B. propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3. C. propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH. D. ethanol, CH3CH2OH.
Bài 16.7 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11. Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do A. khối lượng phân tử của các alcohol nhỏ. B. hình thành tương tác van der Waals với nước. C. hình thành liên kết hydrogen với nước. D. hình thành liên kết cộng hoá trị với nước.
Bài 16.6 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11. Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CH2OH. B. HOCH2CH2OH. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2CH2OH.
Bài 16.5 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11. Tên của alcohol có công thức cấu tạo. A. isobutan-2-ol. B. 2-methylbutan-2-ol. C. 3-methylbutan-2-ol. D. 2-methylbutan-3-ol.
Bài 16.4 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11. Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là A. CH3OCH3. B. CH3CH2OH. C. HOCH2CH2OH. D. CH3CH2CH2OH.
Bài 16.3 trang 75 Sách bài tập Hóa học 11. Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử. Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là A. 3. B.5. C. 8. D. 11.
Bài 16.2 trang 75 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất thuộc loại polyalcohol là A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH2=CHCH2OH. D. HOCH2CH2OH.
Bài 16.1 trang 75 Sách bài tập Hóa học 11. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n+1OH (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2). C. CnH2nOH (n ≥ 1). D. CnH2n-1OH (n ≥ 2).
Bài 15.16 trang 74 Sách bài tập Hóa học 11. Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng quát. R-X + NaOH → R-OH + NaX Tốc độ phản ứng thế của dẫn xuất halogenoalkane với dung dịch kiềm của một số hợp chất cho giá trị tương đối thể hiện trong bảng sau. STT thí nghiệm Hợp chất Tốc độ phản ứng (đơn vị tốc độ phản ứng) 1 CH3X 30 2 CH3CH2X 1 3 (CH3)2CHX 3.10-2 4 (CH3)3CCH2X 1.10-5 5 (CH3)3CX ~0 a) So sá...
Bài 15.15 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11. Tính chất hoá học chung của dẫn xuất halogen thể hiện qua 2 loại phản ứng thế halogen bởi nhóm hydroxy và phản ứng tách hydrogen halide. Trong đó, độ dài liên kết và năng lượng liên kết ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phản ứng của 2 loại phản ứng này. Quan sát biểu đồ bên dưới và trả lời câu hỏi. Tương quan giữa độ dài liên kết với năng lượng liên kết C...
Bài 15.14 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11. Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu khả năng phản ứng của dẫn xuất tert-butyl chloride với dung dịch ethanol 80% ở 25 °C. Kết quả thí nghiệm thể hiện trong sơ đồ. Xác định loại phản ứng (1) và (2). Cho biết phản ứng nào chiếm ưu thế trong thí nghiệm trên.
Bài 15.13 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11. Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen. Quan sát và trả lời các câu hỏi. Nhiệt độ sôi của dẫn xuất halogen a) Trong điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar), liệt kê tên hoặc công thức một số dẫn xuất halogen ở thể khí. b) Nhận xét nhiệt độ sôi các dẫn xuất halogen của hydrocarbon. Giải thích nguyên nhân dẫn đến xu hướng biến...
Bài 15.12 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11. So sánh nhiệt độ sôi của methane và các dẫn xuất halogen của methane. CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 và CCl4. Giải thích.
Bài 15.11 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11. a) Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như. CF3CH2F, CF3CH2CF2CH3,. đang được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh, vì sự phân huỷ các hợp chất này nhanh chóng sau khi phát tán vào không khí nên ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Gọi tên theo danh pháp thay thế 2 hợp chất đó. b) Vẽ công thức cấu...
Bài 15.10 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chán thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, . thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là. A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane.
Bài 15.9 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11. Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng? A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl B. CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O C. CH3Br + KOH → CH3OH + KBr D. CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH (ethanol) → CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O
Bài 15.8 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen? A. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí. B. Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. C. Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. D. Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện th...
Bài 15.7 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11. Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự. CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I. B. độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I. C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I. D. đ...
Bài 15.6 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11. Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng? A. CH3Cl. chloromethane. B. ClCH2Br. chlorobromomethane. C. CH3CH2I. iodoethane. D. CH3CH(F)CH3. 2-fluoropropane.
Bài 15.5 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11. Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là A. 1,2-dichloroethane. Cl —CH2 — CH2 — Cl. B. 2-iodopropane. CH2 — CHI —CH3. C. 1-bromo-2-methylpropane. CH3 —CH(CH3) — CH2—Br. D. 2-fluoro-2-methylpropane. (CH3)3-F
Bài 15.4 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11. Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp? A. Dẫn xuất halogen bậc I. B. Dẫn xuất halogen bậc II. C. Dẫn xuất halogen bậc III. D. Dẫn xuất halogen bậc IV.
Bài 15.3 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11. Mô hình phân tử nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Bài 15.2 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11. Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 15.1 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O.
Câu IV.28 trang 67 SBT Vật Lí 11. Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4kg để đun một lượng nước m2 = 2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi. Bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K, của nước là c2 = 4200 J/kg.K. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và cường độ dòng...
Câu IV.27 trang 67 SBT Vật Lí 11. Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U, điện năng được truyền qua dây dẫn tới nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 5Ω, công suất của nguồn điện là P = 62kW. Tìm độ giảm thế trên dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện nếu. a) U = 6200V. b) U = 620V.
Câu IV.26 trang 67 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1=20Ω và điện trở R2 chưa biết giá trị được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện điện thế U = 220V thì điện trở R2 tiêu thụ một công suất là P2=600W. Tính giá trị điện trở R2 biết rằng dòng điện chạy qua điện trở R2 có giá trị không lớn hơn 5A.
Câu IV.25 trang 67 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1=2Ω,R2=6Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi R1,R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính I = 0,5A. Khi R1,R2 mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính I' = 1,8A. Tìm giá trị của suất điện động E và điện trở trong r.
Câu IV.24 trang 67 SBT Vật Lí 11. Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 0,5Ω và hai điện trở R1=10Ω;R2=50Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với điện trở R2, chỉ giá trị 16V. Tìm điện trở của vôn kế.
Câu IV.23 trang 67 SBT Vật Lí 11. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc nối tiếp với điện trở R = 4,8 tạo thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu IV.22 trang 67 SBT Vật Lí 11. Cho một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Nguồn điện được mắc với một điện trở R tạo thành mạch kín. Vẽ đồ thị phụ thuộc của hiệu suất nguồn điện vào cường độ dòng điện.
Câu IV.21 trang 67 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần điện trở tương đương khi mắc song song. Tính tỉ số hai điện trở R1R2.
Câu IV.20 trang 67 SBT Vật Lí 11. Một dây điện trở có thể làm 500 mL nước tăng nhiệt độ thêm 60o trong 5 phút khi hoạt động ở hiệu điện thế 220 V. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. a) Tính công suất toả nhiệt của điện trở. b) Cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu?
Câu IV.19 trang 66 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình IV1. Biết giá trị các điện trở. R1=4Ω, R2=6Ω,R3=12Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAD=6V. Giả sử điện trở của dây nối và của ampe kế không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi. Hình IV.1 a) K1 ngắt, K2 đóng. c) K1, K2 đều ngắt. b) K1 đóng, K2 ngắt. d) K1, K2 đều đóng.
Câu IV.18 trang 66 SBT Vật Lí 11. Bạc có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 và mỗi nguyên tử cho một electron tự do. Dây bạc hình trụ có đường kính bằng bao nhiêu nếu dòng điện chạy trong dây bạc có cường độ I = 1A, tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do là 3,4.10-5 m/s.
Câu IV.17 trang 66 SBT Vật Lí 11. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong một dây đồng tiết diện thẳng 1 mm2 có dòng điện 1A chạy qua. Cho biết khối lượng riêng của đồng ρ=9.103kg/m3 và mỗi nguyên tử đồng cho một electron tự do.
Vận dụng trang 84 Công nghệ 11. Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy
Luyện tập trang 84 Công nghệ 11. Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy. Bảng 18.1. Một số thông số động cơ Thông số Giá trị Đường kính xilanh D (mm) 80 Hành trình pít tông S (mm) 90 Tỉ số nén ɛ 20 Số xilanh 4 1. Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì? 2. Tính thể tích công tác của động cơ này. 3. Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi? 4....
Câu IV.16 trang 66 SBT Vật Lí 11. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được. B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được. C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường. D. công suất trung bình của dụng cụ đó.
Câu hỏi trang 84 Công nghệ 11. Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?
Câu IV.15 trang 66 SBT Vật Lí 11. Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu...
Câu hỏi 3 trang 83 Công nghệ 11. Mômen xoắn của động cơ là gì?
Câu IV.14 trang 65 SBT Vật Lí 11. Công suất điện cho biết A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
78.6k
52.3k
44.3k
41.1k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k