Hoặc
27 câu hỏi
Câu IV.28 trang 67 SBT Vật Lí 11. Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4kg để đun một lượng nước m2 = 2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi. Bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K, của nước là c2 = 4200 J/kg.K. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và cường độ dòng...
Câu IV.27 trang 67 SBT Vật Lí 11. Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U, điện năng được truyền qua dây dẫn tới nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 5Ω, công suất của nguồn điện là P = 62kW. Tìm độ giảm thế trên dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện nếu. a) U = 6200V. b) U = 620V.
Câu IV.26 trang 67 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1=20Ω và điện trở R2 chưa biết giá trị được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện điện thế U = 220V thì điện trở R2 tiêu thụ một công suất là P2=600W. Tính giá trị điện trở R2 biết rằng dòng điện chạy qua điện trở R2 có giá trị không lớn hơn 5A.
Câu IV.25 trang 67 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1=2Ω,R2=6Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi R1,R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính I = 0,5A. Khi R1,R2 mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính I' = 1,8A. Tìm giá trị của suất điện động E và điện trở trong r.
Câu IV.24 trang 67 SBT Vật Lí 11. Mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 0,5Ω và hai điện trở R1=10Ω;R2=50Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với điện trở R2, chỉ giá trị 16V. Tìm điện trở của vôn kế.
Câu IV.23 trang 67 SBT Vật Lí 11. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc nối tiếp với điện trở R = 4,8 tạo thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu IV.22 trang 67 SBT Vật Lí 11. Cho một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Nguồn điện được mắc với một điện trở R tạo thành mạch kín. Vẽ đồ thị phụ thuộc của hiệu suất nguồn điện vào cường độ dòng điện.
Câu IV.21 trang 67 SBT Vật Lí 11. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần điện trở tương đương khi mắc song song. Tính tỉ số hai điện trở R1R2.
Câu IV.20 trang 67 SBT Vật Lí 11. Một dây điện trở có thể làm 500 mL nước tăng nhiệt độ thêm 60o trong 5 phút khi hoạt động ở hiệu điện thế 220 V. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. a) Tính công suất toả nhiệt của điện trở. b) Cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu?
Câu IV.19 trang 66 SBT Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình IV1. Biết giá trị các điện trở. R1=4Ω, R2=6Ω,R3=12Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAD=6V. Giả sử điện trở của dây nối và của ampe kế không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi. Hình IV.1 a) K1 ngắt, K2 đóng. c) K1, K2 đều ngắt. b) K1 đóng, K2 ngắt. d) K1, K2 đều đóng.
Câu IV.18 trang 66 SBT Vật Lí 11. Bạc có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 và mỗi nguyên tử cho một electron tự do. Dây bạc hình trụ có đường kính bằng bao nhiêu nếu dòng điện chạy trong dây bạc có cường độ I = 1A, tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do là 3,4.10-5 m/s.
Câu IV.17 trang 66 SBT Vật Lí 11. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong một dây đồng tiết diện thẳng 1 mm2 có dòng điện 1A chạy qua. Cho biết khối lượng riêng của đồng ρ=9.103kg/m3 và mỗi nguyên tử đồng cho một electron tự do.
Câu IV.16 trang 66 SBT Vật Lí 11. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được. B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được. C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường. D. công suất trung bình của dụng cụ đó.
Câu IV.15 trang 66 SBT Vật Lí 11. Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu...
Câu IV.14 trang 65 SBT Vật Lí 11. Công suất điện cho biết A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Câu IV.13 trang 65 SBT Vật Lí 11. Một acquy có ghi thông số 12 V – 20 Ah. Thông số này cho biết A. điện lượng cực đại của acquy là 7200 C. B. điện trở trong của acquy là 0,16 Ω. C. dòng điện lớn nhất mà acquy có thể cung cấp là 20 A. D. năng lượng dự trữ của acquy là 12.106J.
Câu IV.12 trang 65 SBT Vật Lí 11. Một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 5 C thì lực lạ phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D. 40 mJ.
Câu IV.11 trang 65 SBT Vật Lí 11. Một nguồn điện có suất điện động 24 V. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là A. 100 J. B. 2,4 J. C. 24 J. D. 240 J.
Câu IV.10 trang 65 SBT Vật Lí 11. Suất điện động của một nguồn điện là 1,5V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện một công 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là A. 15.10-3C. B. 4.10-3C. C. 0,5.10-3C. D. 1,5.10-3C.
Câu IV.9 trang 65 SBT Vật Lí 11. Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là A. 0,16V. B. 6V. C. 96V. D. 0,6V.
Câu IV.7 trang 65 SBT Vật Lí 11. Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U - 12V, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở là giảm đi 0,5A thì ta phải tăng giá trị điện trở thêm một lượng là A. 5,0Ω. B. 4,5Ω. C. 4,0Ω. D. 5,5Ω.
Câu IV.6 trang 65 SBT Vật Lí 11. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên hai lần thì cường độ dòng điện có giá trị A. 4A. B. 2A. C. 1,2A. D. 0,24A.
Câu IV.5 trang 64 SBT Vật Lí 11. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 5Ω là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là A. 2,5V. B. 25V. C. 0,5V. D. 10V.
Câu IV.4 trang 64 SBT Vật Lí 11. Cho một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn, trong 10 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 2C. Sau 60 s điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là A. 6C. B. 12C. C. 60C. D. 20C.
Câu IV.3 trang 64 SBT Vật Lí 11. Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5 A. Trong khoảng thời gian 3 s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là A. 0,5 C. B. 2,0 C. C. 4,5 C. D. 5,4 C.
Câu IV.2 trang 64 SBT Vật Lí 11. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s là 1,25.1019. Biết rằng dòng điện không đổi, điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây là A. 10 C. B. 20 C. C. 30 C. D. 40 C.
Câu IV.1 trang 64 SBT Vật Lí 11. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2 s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là A. 1 A. B. 2 A. C. 1,25 A. D. 0,5 A.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k