Hoặc
249,199 câu hỏi
Bài 18.12 trang 57 SBT Hóa học 11. Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform? A. CH2=CH2. B. CH3CHO. C. C6H5OH. D. CH≡CH.
Bài 18.11 trang 57 SBT Hóa học 11. Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin? A. CH3CH3. B. C4H9OH. C. C2H5OH. D. CH3CHO.
Bài 18.10 trang 57 SBT Hóa học 11. Trong các chất sau. (1) CH3CH2CHO, (2) CH3CH(OH)CH3, (3) (CH3)2CHCHO, (4) CH2=CHCH2OH, những chất nào phản ứng với H2 (Ni, to) hoặc NaBH4 sinh ra cùng một sản phẩm? A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Bài 18.9 trang 57 SBT Hóa học 11. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3? A. Acetaldehyde, but-l-yne, ethylene. B. Acetaldehyde, acetylene, but-2-yne. C. Formaldehyde, vinylacetylene, propyne. D. Formaldehyde, acetylene, ethylene.
Bài 18.8 trang 57 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng? A. Aldehyde phản ứng được với nước bromine. B. Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH−. C. Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc. D. Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.
Bài 18.6 trang 56 SBT Hóa học 11. Trong các hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3 và CH3CH2CH2CHO, hợp chất có độ tan trong nước kém nhất là A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH3COCH3. D. CH3CH2CH2CHO.
Bài 18.5 trang 56 SBT Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Formaldehyde tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước. B. Acetone tan tốt trong nước là do acetone phản ứng được với nước. C. Methyl chloride tan trong nước tốt hơn formaldehyde. D. Acetaldehyde tan trong nước tốt hơn ethanol.
Bài 18.4 trang 56 SBT Hóa học 11. Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bài 18.3 trang 56 SBT Hóa học 11. Công thức nào sau đây không thể là của aldehyde? A. C4H8O. B. C3H4O2. C. C2H6O2. D. CH2O.
Bài 18.2 trang 56 SBT Hóa học 11. Nối mỗi công thức cấu tạo ở cột A với tên gọi tương ứng của chúng trong cột B. Cột A Cột B a) CH3CH2CH2CHO 1. 3-methylpentanal b) CH3CH(C2H5)CH2CHO 2. butan-1-ol c) CH2=CHCOCH2CH3 3. ethyl vinyl ketone d) CH3CH2CH2CH2OH 4. butanal
Bài 18.1 trang 56 SBT Hóa học 11. Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là A. hợp chất alcohol. B. dẫn xuất halogen. C. các hợp chất phenol. D. hợp chất carbonyl.
Bài 17.11 trang 55 SBT Hóa học 11. Cho biết ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, xảy ra phản ứng thế nguyên tử halogen (liên kết trực tiếp với vòng benzene) bằng nhóm –OH. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp chlorobenzene và dung dịch NaOH đặc, dư ở nhiệt độ 300oC, áp suất 200 bar. b) Lập sơ đồ điều chế phenol từ benzene và các chất vô cơ. c) Tính khối lượng benze...
Bài 17.10 trang 55 SBT Hóa học 11. Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin là. a) Viết công thức phân tử của vanillin. b) Dự đoán khả năng tan trong nước, trong ethanol và trong dung dịch kiềm như NaOH, KOH của vanillin. c) Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối...
Bài 17.9 trang 55 SBT Hóa học 11. Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt là. 77,78%; 7,41% và 14,81%. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Cho một lượng chất A vào ống nghiệm đựng nước, thấy A không tan. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào ống nghiệm, khuấy nhẹ, thấy A tan dần. Tìm công thức cấu tạo có thể có của A. c) Chất...
Bài 17.8 trang 54 SBT Hóa học 11. Picric acid có nhiều ứng dụng trong y học (định lượng creatinine để chẩn đoán và theo dõi tình trạng suy thận; khử trùng và làm khô da khi điều trị bỏng,…), trong quân sự (sản xuất đạn, thuốc nổ,…), trong phòng thí nghiệm (nhuộm mẫu, làm thuốc thử,…). a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế picric acid từ phenol. b) Giải thích vì sao trong phòng thí ngh...
Bài 17.7 trang 54 SBT Hóa học 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1 239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là A. 10,5. B. 7,0. C. 14,0. D. 21,0.
Bài 17.6 trang 54 SBT Hóa học 11. Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 − 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công thức phân tử của c...
Bài 17.5 trang 54 SBT Hóa học 11. Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây? A. Giấm (dung dịch có acetic acid). B. Dung dịch NaCl. C. Nước chanh (dung dịch có citric acid). D. Xà phòng có tính kiềm nhẹ.
Bài 17.4 trang 53 SBT Hóa học 11. Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 . 1?
Bài 17.3 trang 53 SBT Hóa học 11. ">Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol?
Bài 17.2 trang 53 SBT Hóa học 11. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. Na. C. NaOH. D. Br2.
Bài 17.1 trang 53 SBT Hóa học 11. Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường? A. Phenol. B. Ethanol. C. Toluene. D. Glycerol.
Bài 16.15 trang 53 SBT Hóa học 11. Methyl tert-butyl ether (MTBE) có công thức cấu tạo CH3−O−C(CH3)3, là phụ gia pha vào xăng nhằm làm tăng chỉ số octane (chỉ số chống cháy, nổ) của xăng dầu. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra MTBE từ hai alcohol tương ứng. Vì sao phương pháp điều chế MTBE từ hai alcohol tương ứng không phù hợp để tổng hợp MTBE trong công nghiệp? b) Trong công nghiệp...
Bài 16.14 trang 53 SBT Hóa học 11. Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. a) Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%. b) Xăng E5 có 5% thể tích là ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được sau...
Bài 16.13 trang 52 SBT Hóa học 11. Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5, phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H2 (đo ở điều kiện chu...
Bài 16.12 trang 52 SBT Hóa học 11. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho trên Hình 16. a) Tìm công thức phân tử của X. b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1. Viết công thức cấu tạo có thể có của X. c) Oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyd...
Bài 16.11 trang 52 SBT Hóa học 11. Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là …… b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là …… c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa …(1)… ether có công thức cấu tạo là …(2)… d) Cho a mol alcohol R(OH)n phả...
Bài 16.10 trang 52 SBT Hóa học 11. Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân có công thức phân tử C3H8O sau. Công thức cấu tạo …(1)… …(2)… …(3)… Tên gọi Ethyl methyl ether …(4)… …(5)… Loại nhóm chức Ether Alcohol bậc một Alcohol bậc hai Phản ứng với Na …(6)… …(7)… …(8)… Phản ứng với CuO, to …(9)… …(10)… …(11)…
Bài 16.9 trang 51 SBT Hóa học 11. Hãy nối một chất ở cột A với một hoặc nhiều thông tin về phân loại alcohol ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B a) CH3CH2OH 1. Alcohol bậc một b) (CH3)3COH 2. Alcohol bậc hai c) CH3CH=CHCH2OH 3. Alcohol bậc ba d) CH3CH(OH)CH3 4. Alcohol no 5. Alcohol không no
Bài 16.8 trang 51 SBT Hóa học 11. Cho các loại hợp chất hữu cơ. (1) alkane; (2) alcohol no, đơn chức, mạch hở; (3) alkene; (4) alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (5) alkyne; (6) alkadiene. Dãy nào sau đây gồm các loại chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O? A. (l) và (3). B. (2) và (6). C. (3) và (4). D. (4) và (5).
Bài 16.7 trang 51 SBT Hóa học 11. Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Bài 16.6 trang 51 SBT Hóa học 11. Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene? A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3OH. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2OH.
Bài 16.5 trang 51 SBT Hóa học 11. Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên. Chọn các phát biểu đúng về geraniol. (a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH. (b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol. (c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức. (d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Bài 16.4 trang 50 SBT Hóa học 11. Cho các phát biểu sau. (a) Trong phân tử alcohol có nhóm −OH. (b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước. (c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức. (d) Nhiệt độ sôi của CH3−CH2−CH2OH cao hơn của CH3−O−CH2CH3. (e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O. Số ph...
Bài 16.3 trang 50 SBT Hóa học 11. Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70o là đúng? A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. C. 1 000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất. D. 1 000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Bài 16.2 trang 50 SBT Hóa học 11. Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là A. 3-methylbutan-l-ol. B. isobutyl alcohol. C. 3,3-dimethylpropan-l-ol. D. 2-methylbutan-4-ol.
Bài 16.1 trang 50 SBT Hóa học 11. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1 là A. 2. B. 3. C.4. D. 1.
Bài 15.10 trang 50 SBT Hóa học 11. 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) được sử dụng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật. Khi pha chế một dung dịch 2,4-D để phun kích thích sinh trưởng của cây trồng người ta làm như sau. Cân 0,1 g 2,4-D hoà tan trong 50 mL cồn 50o. Sau đó thêm nước cho đủ 100 mL. a) Vì sao để pha dung dịch 2,4-D người ta pha trong cồn 50o? b) Tính nồng độ dung...
Bài 15.9 trang 49 SBT Hóa học 11. Cho các chất sau. a) Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi cho hai chất trên vào dung dịch NaOH loãng, đun nóng. b) So sánh khả năng tham gia phản ứng thế của dẫn xuất có dạng R−CH2Cl, R−CH=CH−CH2Cl, R−C6H4Cl với R là gốc hydrocarbon no.
Bài 15.8 trang 49 SBT Hóa học 11. Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5. a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A. b) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất m...
Bài 15.7 trang 49 SBT Hóa học 11. Hợp chất 2-bromo-2-chloro-1,1,1-trifluoroethane được sử dụng làm thuốc gây mê có tên gọi là halothane. Em hãy đề xuất phương pháp điều chế halothane từ 2-chloro-1,1,1-trifluoroethane bằng phản ứng thế. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Bài 15.6 trang 49 SBT Hóa học 11. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau. Freon-22 có công thức CHF2Cl, tên thay thế là …(1)… được dùng rất phổ biến trong máy điều hoà nhiệt độ và các máy lạnh năng suất trung bình. Freon-22 có phân tử khối nhỏ nên ở thể …(2)… trong điều kiện thường, năng suất làm lạnh cao nên được dùng rộng rãi. Loại chất này cũng …(3)… cho tầng...
Bài 15.5 trang 49 SBT Hóa học 11. Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây? A. CH3CH2CH2Br. B. CH3CHBrCH3. C. CH3CH2CHBr2. D. CH3CHBrCH2Br.
Bài 15.4 trang 48 SBT Hóa học 11. Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol? (a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH. (b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH. (c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH. (d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH.
Bài 15.3 trang 48 SBT Hóa học 11. Những phát biểu nào sau đây là đúng? (a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether. (b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. (c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tuỳ thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen. (d) Nhiều dẫn xuất halogen...
Bài 15.2 trang 48 SBT Hóa học 11. Cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp. B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH. C. Bromobenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu. D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức...
Bài 15.1 trang 48 SBT Hóa học 11. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 9 trang 6 SBT Địa Lí 11. Cho bảng số liệu sau. Cho biết quốc gia nào thuộc nhóm nước phát triển, quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển. Tại sao?
Câu 8 trang 5 SBT Địa Lí 11. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thể hiện sự khác biệt về xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Câu 7 trang 5 SBT Địa Lí 11. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để phân biệt nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển về cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế.
73.8k
52.1k
44.3k
39.6k
37.4k
36.2k
34.4k
32.9k
32.7k
31.9k