Hoặc
258,199 câu hỏi
Mở đầu trang 98 Địa Lí 10. Những cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát triển? Chúng phân bố như thế nào trên thế giới?
Vận dụng trang 97 Địa Lí 10. Sưu tầm thông tin về vai trò của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở một quốc gia trên thế giới hoặc Việt Nam.
Luyện tập trang 97 Địa Lí 10. Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Câu hỏi trang 96 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Câu hỏi trang 95 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy. - Nêu vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. - Trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Mở đầu trang 95 Địa Lí 10. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có những đặc điểm gì? Các nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành?
Vận dụng trang 94 Địa Lí 10. Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, người ta dùng chỉ số tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP - Gross Regional Domestic Product) và GRDP bình quân đầu người. Em hãy sưu tầm thông tin về cách tính và xác định chỉ số GRDP và GRDP/người của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
Luyện tập 2 trang 94 Địa Lí 10. Cho bảng số liệu. * Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm được tính chung vào ngành dịch vụ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ, năm 2020. Rút ra nhận xét.
Luyện tập 1 trang 94 Địa Lí 10. Em hãy lập bảng so sánh các tiêu chí GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.
Câu hỏi trang 93 Địa Lí 10. Dựa vào hình 24.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy. - Phân biệt một số tiêu chí. GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người. - Nhận xét sự phân hóa GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020.
Câu hỏi trang 92 Địa Lí 10.Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy. - Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế. - Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ.
Câu hỏi trang 92 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
Mở đầu trang 92 Địa Lí 10. Có các loại cơ cấu kinh tế nào trong nền kinh tế? Để đánh giá sự phát triển kinh tế người ta sử dụng những tiêu chí nào?
Vận dụng trang 91 Địa Lí 10. Em hãy sưu tầm thông tin về một nguồn lực phát triển kinh tế ở tỉnh hoặc thành phố nơi em sinh sống.
Luyện tập trang 91 Địa Lí 10. Em hãy lấy ví dụ về một nguồn lực và phân tích vai trò của nguồn lực đó đối với phát triển kinh tế ở một quốc gia trên thế giới.
Câu hỏi trang 90 Địa Lí 10. Dựa vào hình 23.1, hình 23.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy. - Trình bày cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ. - Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.
Câu hỏi trang 89 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế. Nêu ví dụ.
Mở đầu trang 89 Địa Lí 10. Các nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm những gì? Mỗi loại nguồn lực sẽ đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế?
Câu hỏi trang 88 Địa Lí 10. Cho bảng số liệu dưới đây. Bảng 22. Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (Đơn vị. nghìn người) Nhóm nước Nhóm tuổi Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển 0 - 14 tuổi 208457 1775192 15 - 64 tuổi 819200 4264344 Từ 65 tuổi trở lên 245648 481959 Tổng số dân 1273305 6521495 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nh...
Câu hỏi trang 88 Địa Lí 10. Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Vận dụng trang 87 Địa Lí 10. Tìm hiểu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sản xuất và sinh hoạt tại địa phương em.
Luyện tập trang 87 Địa Lí 10. Cho bảng số liệu sau. a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số châu lục trên thế giới năm 1950 và năm 2020. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về mật độ dân số của một số châu lục trên thế giới năm 1950 và năm 2020.
Câu hỏi trang 86 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu hỏi trang 86 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi trang 85 Địa Lí 10. Dựa vào bảng 21.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm đô thị hóa.
Câu hỏi trang 85 Địa Lí 10. Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, em hãy. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh họa. - Cho biết nhân tố nào có vai trò quyết định đến phân bố dân cư. Vì sao?
Câu hỏi trang 84 Địa Lí 10. Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
Mở đầu trang 84 Địa Lí 10. Quá trình đô thị hóa chịu tác động của những nhân tố nào và có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?
Vận dụng trang 83 Địa Lí 10. Em hãy thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta những năm gần đây.
Luyện tập trang 83 Địa Lí 10. Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.
Câu hỏi trang 83 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi trang 82 Địa Lí 10. Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi trang 81 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài, em hãy. - Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi. - Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi.
Câu hỏi trang 80 Địa Lí 10. Dựa vào bảng 20.1 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới. - Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020.
Mở đầu trang 80 Địa Lí 10. Cơ cấu dân số có những loại nào? Mỗi loại cơ cấu dân số có những đặc điểm gì nổi bật? Vì sao cơ cấu dân số khác nhau giữa các quốc gia?
Vận dụng trang 79 Địa Lí 10. Em hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trình này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
Luyện tập 2 trang 79 Địa Lí 10. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét Ăng-gô-la l-ta-li-a Xin-ga-po Tỉ suất sinh thô (%o) 44 7 9 Tỉ suất tử thô (%o) 9 11 5 Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) ………… ………… …………
Luyện tập 1 trang 79 Địa Lí 10. Em hãy giải thích vì sao tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
Câu hỏi trang 79 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
Câu hỏi trang 77 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong bài, em hãy. - Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. - Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi trang 77 Địa Lí 10. Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2010 - 2037.
Câu hỏi trang 76 Địa Lí 10. Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.
Mở đầu trang 76 Địa Lí 10. Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?
Vận dụng trang 75 Địa Lí 10.Vận dụng kiến thức đã học về quy luật địa đới và quy luật đai cao để giải thích một số hiện tượng sau. - Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam. - Ở vùng đồng bằng và đồi núi thấp nước ta chủ yếu là các loài cây nhiệt đới nhưng trên đỉnh núi cao Hoàng Liên Sơn lại có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam và thiết sam.
Luyện tập 2 trang 75 Địa Lí 10.Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết đây là biểu hiện của quy luật nào trong lớp vỏ địa lí ở nước ta. Biểu hiện Quy luật a. Lượng bức xạ mặt trời tăng dần từ Bắc vào Nam. b. Khi đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ (phía đông dãy Trường Sơn Nam) là mùa mưa thì Tây Nguyên (phía tây dãy Trường Sơn Nam) lại là mùa khô và ngược lại. c. Thiên nhiên vùng núi Hoàng Liên Sơn...
Luyện tập 1 trang 74 Địa Lí 10.Dựa vào kiến thức đã học, em hãy tóm tắt các biểu hiện của quy luật địa đới qua thành phần và cảnh quan địa lí, sau đó hoàn thành thông tin theo bảng gợi ý dưới đây. Các thành phần và cảnh quan địa lí Sự phân bố theo chiều từ Xích đạo về hai cực a. Các vòng đai nhiệt b. Các đai khí áp c. Các đới gió chính d. Các đới khí hậu e. Các kiểu thảm thực vật chính f. Các nhóm...
Câu hỏi trang 74 Địa Lí 10.Việc nghiên cứu quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong vỏ địa lí có ý nghĩa như thế nào trong tìm hiểu và sử dụng tự nhiên?
Câu hỏi trang 72 Địa Lí 10.Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài, em hãy. - Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới. - Kể tên các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao ở sườn Tây dãy Cáp-ca. Giải thích vì sao thực vật và đất lại phân bố như vậy. - So sánh sự khác nhau về các vành đai thực vật ở hai sườn dãy An-đét. Giải thích vì sao có sự khác nhau như vậy.
Câu hỏi trang 71 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi trang 71 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong bài, em hãy cho biết thế nào là quy luật địa đới.
77.2k
52.2k
44.3k
41k
37.5k
36.3k
34.5k
33k
32.8k
32k