Hoặc
258,199 câu hỏi
Bài 42.7 trang 88 Sách bài tập KHTN 8. Nối mỗi hoạt động của con người với ý nghĩa của hoạt động đó cho phù hợp.
Bài 42.6 trang 87 Sách bài tập KHTN 8. Những hoạt động nào sau đây góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay? (1) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh trong trồng trọt. (2) Kiểm soát chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người...
Bài 42.5 trang 87 Sách bài tập KHTN 8. Sự thay đổi các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường, gây tác hại lên đời sống của con người và các sinh vật khác gọi là A. biến đổi môi trường. B. ô nhiễm môi trường. C. nhiễm bẩn môi trường. D. biến động môi trường.
Bài 42.4 trang 87 Sách bài tập KHTN 8. Trong những hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên? (1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. (2) Tích cực trồng cây gây rừng. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (4) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. (5) Duy trì tập quán...
Bài 42.3 trang 87 Sách bài tập KHTN 8. Biện pháp nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường tự nhiên? A. Phá bỏ các khu rừng già, thay thế bằng các khu rừng trồng nhằm nâng cao sản lượng khai thác. B. Khai thác hết rừng đầu nguồn để trồng cây, gây rừng mới nhằm tăng cường khả năng phòng hộ của rừng. C. Chuyển đổi đất rừng đầu nguồn thành đất nông nghiệp hoặc đất để xây dựng nhà ở và các công trình...
Bài 42.2 trang 87 Sách bài tập KHTN 8. Hoạt động nào sau đây có thể phá vỡ cân bằng tự nhiên? A. Bảo vệ các khu rừng già. B. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. C. Khai thác rừng đầu nguồn để xây dựng các công trình thủy điện. D. Xử lí nghiêm các trường hợp săn bắn, mua bán, tiêu thụ các động vật hoang dã.
Bài 42.1 trang 86 Sách bài tập KHTN 8. Để có một hệ sinh thái đạt được trạng thái cân bằng tự nhiên, điều kiện nào sau đây là không cần thiết? A. Quần xã sinh vật trong hệ sinh thái thích nghi với các điều kiện sống trong môi trường. B. Các thành phần sinh vật trong quần xã cân bằng nhau. C. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cân bằng với nhu cầu của các sinh vật trong quần xã. D. Nguồn s...
Bài 41.15 trang 86 Sách bài tập KHTN 8. Nêu vai trò của các hệ sinh thái điển hình ở nước ta và các biện pháp bảo vệ bằng cách hoàn thành bảng sau. Hệ sinh thái rừng Hệ sinh thái biển và ven biển Hệ sinh thái nông nghiệp Vai trò Biện pháp bảo vệ
Bài 41.14 trang 86 Sách bài tập KHTN 8. Các nhận định trong bảng sau là đúng hay sai? Đánh dấu x vào ô thích hợp. Nhận định Đúng Sai (1) Lưới thức ăn trong quần xã phức tạp dần khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. (2) Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. (3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. (4) Quần xã sin...
Bài 41.13 trang 85 Sách bài tập KHTN 8. Một khu rừng trồng có phải là một hệ sinh thái không? Giải thích?
Bài 41.12 trang 85 Sách bài tập KHTN 8. Sơ đồ nào dưới đây thể hiện đúng trình tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc sinh dưỡng trong hệ sinh thái? A. Động vật ăn động vật → Sinh vật sản xuất → Động vật ăn thực vật → Sinh vật phân giải. B. Động vật ăn thực vật → Động vật ăn động vật → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất → Động vật ăn thực vật → Động vật ăn động vật → S...
Bài 41.11 trang 85 Sách bài tập KHTN 8. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh thái được xây dựng nhằm đánh giá mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. B. Tháp sinh thái được xây dựng nhằm mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng trong quần xã luôn bằng nhau. D. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng s...
Bài 41.10 trang 85 Sách bài tập KHTN 8. Trong một hệ sinh thái, A. năng lượng và vật chất đều được truyền theo một chiều, không được tái sử dụng. B. năng lượng được truyền theo một chiều, vật chất được truyền theo chu trình sinh địa hoá. C. năng lượng được tái sử dụng, vật chất không được tái sử dụng. D. cả vật chất và năng lượng đều được truyền theo chu trình tuần hoàn khép kín.
Bài 41.9 trang 85 Sách bài tập KHTN 8. Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật có quan hệ A. sinh sản. B. cạnh tranh với nhau. C. hỗ trợ lẫn nhau. D. dinh dưỡng với nhau.
Bài 41.8 trang 85 Sách bài tập KHTN 8. Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất thường A. đứng đầu chuỗi thức ăn. B. đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn. C. đứng giữa chuỗi thức ăn. D. đứng gần cuối cùng chuỗi thức ăn.
Bài 41.7 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Sơ đồ nào dưới đây mô tả đúng muột chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái? A. Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn. B. Cỏ → vi khuẩn → châu chấu → gà → rắn. C. Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn. D. Cỏ → rắn → gà → châu chấu → vi khuẩn.
Bài 41.6 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái? A. Nấm. B. Vi khuẩn. C. Giun đất. D. Giun đũa.
Bài 41.5 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải trong hệ sinh thái? A. Châu chấu. B. Cò. C. Ếch. D. Vi khuẩn.
Bài 41.4 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất? A. Lúa. B. Dế mèn. C. Chim sâu. D. Diều hâu.
Bài 41.3 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái? A. Cây xanh. B. Côn trùng. C. Nấm. D. Cây gỗ mục.
Bài 41.2 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Khi nói về hệ sinh thái, những nhận định nào sau đây là không đúng? (1) Mỗi hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. (2) Mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc trong quẩn xã là mối quan hệ hai chiều. (3) Sinh cảnh bao gồm yếu tố vật lí, hoá học. (4) Hệ sinh thái là hệ thống duy nhất trong tự nhiên có tính ổn...
Bài 41.1 trang 84 Sách bài tập KHTN 8. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm A. quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã sinh vật. B. các quần thể sinh vật và môi trường sống của chúng. C. các nhóm sinh vật và môi trường sống của chúng. D. các nhóm thực vật, động vật và môi trường sống.
Bài 40.13 trang 83 Sách bài tập KHTN 8. Nêu nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học của các quần xã sinh vật ở địa phương em và đề xuất biện pháp bảo vệ độ đa dạng của quần xã đó.
Bài 40.12 trang 83 Sách bài tập KHTN 8. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật.
Bài 40.11 trang 83 Sách bài tập KHTN 8. Các nhận định trong bảng dưới đây là đúng hay sai? Đánh dấu x vào ô thích hợp. Nhận định Đúng Sai (1) Số loài trong quần xã càng lớn thì nguồn sống càng khan hiếm khiến sự cạnh tranh trong quần xã tăng cao dẫn đến quần xã kém ổn định. (2) Độ đa dạng của quần xã tỉ lệ thuận với số lượng loài trong quần xã. (3) Quần xã ruộng lúa có tính ổn định cao hơn quần xã...
Bài 40.10 trang 83 Sách bài tập KHTN 8. Hoạt động nào dưới đây có tác dụng bảo vệ sự đa dạng của quần xã? A. Tạo điều kiện cho các loài ưu thế phát triển mạnh mẽ lẫn át các loài khác. B. Bảo vệ môi trường sống của quần xã. C. Tạo điều kiện cho các loài đặc trưng phát triển kìm hãm sự phát triển của các loài khác. D. Du nhập thêm các loài khác vào quần xã.
Bài 40.9 trang 83 Sách bài tập KHTN 8. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng quyết định đến độ đa dạng của quần xã? A. Số lượng quần thể trong quần xã. B. Các mối quan hệ trong quần xã. C. Điều kiện khí hậu trong quần xã. D. Số lượng cá thể trong quần xã.
Bài 40.8 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Quần xã nào đưới dây có độ đa dạng cao nhất? A. Rừng nhiệt đới. B. Rừng ôn đới lá kim. C. Sa mạc. D. Đồng rêu đới lạnh.
Bài 40.7 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Độ đa dạng của quần xã thể hiện ở A. số lượng loài có trong quần xã. B. số lượng cá thể mỗi loài trong quần xã. C. mức độ phong phú về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. D. số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài trong quần xã.
Bài 40.6 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Các đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? A. Thành phần loài, thành phần nhóm tuổi. B. Độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần thể. C. Thành phần loài, tỉ lệ giới tính. D. Thành phần loài, độ đa dạng.
Bài 40.5 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Trong quần xã rừng U Minh, tràm là loài A. ưu thế. B. đặc trưng. C. chủ chốt. D. ngẫu nhiên.
Bài 40.4 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Trong quần xã sinh vật sa mạc, loài ưu thế là A. xương rồng và cây bụi. B. xương rồng và cây gỗ lớn. C. cỏ và xương rồng. D. xương rồng, cỏ và cây bụi.
Bài 40.3 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Loài có vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và có ảnh hưởng quyết định đến các nhân tố sinh thái trong môi trường được gọi là A. ưu thế. B. thường gặp. C. chủ chốt. D. ngẫu nhiên.
Bài 40.2 trang 82 Sách bài tập KHTN 8. Tập hợp các quần thể sinh vật được gọi là quần xã sinh vật khi thoả mãn các điều kiện nào dưới đây? (1) Các quần thể thuộc cùng một loài. (2) Các quần thể tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào nhau. (3) Các quần thể thuộc cùng một loài hoặc thuộc các loài khác nhau. (4) Các quần thể cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. (5) Các quần thể thuộc...
Bài 40.1 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Tập hợp sinh vật nào dưới đây là quần xã sinh vật? A. Các cây lúa trong một ruộng lúa. B. Các sinh vật sống trong một hồ nước và khu vực ven hồ. C. Các cây sen trong một đầm sen. D. Các con kiến trong một tổ kiến.
Bài 39.14 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Ở Việt Nam, loài hổ đông dương được xếp vào mức cực kì nguy cấp, đang có nguy cơ tuyệt chủng. Em hãy tìm hiểu nguyên nhân và các biện pháp bảo vệ các quần thể của loài này?
Bài 39.13 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Khi đánh bắt cá ở một hồ nước, chúng ta nên làm gì khi gặp các tình huống dưới đây? Giải thích? a) Các mẻ lưới thu được hầu hết là cá con. b) Các mẻ lưới thu được hầu hết là cá lớn.
Bài 39.12 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Điều gì sẽ xảy ra nếu số lượng cá thể của quần thể quá ít hoặc quá nhiều, vượt quá khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường?
Bài 39.11 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Hoạt động nào dưới đây có tác dụng bảo vệ quần thể sinh vật? A. Săn bắt động vật hoang dã. B. Sử dụng sản phẩm từ các động vật hoang dã như lông thú, ngà voi, sừng tê giác, nhung hươu, san hô. C. Bảo vệ rừng, xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn, dự trữ sinh quyển. D. Khai thác động, thực vật bằng các hình thức như đánh bắt thủy sản bằng lưới mắt nhỏ,...
Bài 39.10 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Cho các quần thể sau. (1) Quần thể cây thông trên đồi; (2) Quần thể cây bụi trong hoang mạc; (3) Quần thể bò rừng; (4) Quần thể các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới. Những quần thể nào trong các quần thể trên phân bố cá thể theo nhóm? A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (2), (4).
Bài 39.9 trang 81 Sách bài tập KHTN 8. Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào? A. Dạng suy vong. B. Dạng phát triển C. Dạng ổn định. D. Tùy từng loài.
Bài 39.8 trang 80 Sách bài tập KHTN 8. Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào dưới đây? A. Nhóm đang sinh sản. B. Nhóm sau sinh sản. C. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. D. Nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Bài 39.7 trang 80 Sách bài tập KHTN 8. Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Đặc điểm của loài. B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian quần thể. C. Điều kiện môi trường. D. Thời gian trong năm.
Bài 39.6 trang 80 Sách bài tập KHTN 8. Cho các phát biểu sau. (1) Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. (2) Tỉ lệ giới tính trong quần thể giữa các loài luôn xấp xỉ 1 . 1. (3) Tỉ lệ giới tính không phù hợp sẽ làm khả năng sinh sản của quần thể bị suy giảm. (4) Ở một số loài, tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Trong c...
Bài 39.5 trang 80 Sách bài tập KHTN 8. Xét quần thể các loài. (1) Trâu rừng. (2) Voi rừng. (3) Gà rừng. (4) Kiến. Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (3) → (4) → (1). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (3) → (2) → (1) → (4).
Bài 39.4 trang 80 Sách bài tập KHTN 8. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kích thước của quần thể? A. Kích thước quần thể đặc trưng cho từng loài. Thông thường, kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể càng lớn. B. Kích thước quần thể có thể ở một số loài thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. C. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ...
Bài 39.3 trang 79 Sách bài tập KHTN 8. Kích thước quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. B. khối lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong k...
Bài 39.2 trang 79 Sách bài tập KHTN 8. Cho tập hợp các sinh vật sau. (1) Các cây ngô trên một ruộng ngô; (2) Các con rắn trên một cánh đồng; (3) Các con cá trong cùng một ao; (4) Các cây gỗ trong một cánh rừng; (5) Các cây cỏ ven một bờ hồ; (6) Các con cá rô phi đơn tính trong một hồ nước; (7) Các con ong trong một tổ ong; (8) Các con chuột trong một khu vườn; (9) Các con vật trong vườn bách thú;...
Bài 39.1 trang 79 Sách bài tập KHTN 8. Một tập hợp sinh vật gồm 100 cá thể chim. Tập hợp này là một quần thể sinh vật khi thỏa mãn điều kiện nào dưới đây? (1) Các cá thể này thuộc cùng một loài. (2) Các cá thể này cùng sống trong một khoảng không gian xác định, tại cùng một thời điểm. (3) Các cá thể này có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. (4) Giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh con. (5)...
Bài 38.13 trang 79 Sách bài tập KHTN 8. Cho biết giới hạn về nhiệt độ của một số loài cá thường được nuôi ở nước ta như sau. cá rô phi. 5,6 – 42 oC ; cá chép. 2 – 44 oC; cá ba sa. 18 – 40 oC; cá tra. 15 – 39 oC. Nếu em là một nông dân sống ở vùng miền núi phía bắc đang lựa chọn giống cá về nuôi thì em sẽ chọn giống cá nào ở trên? Vì sao?
77.2k
52.2k
44.3k
41k
37.5k
36.3k
34.5k
33k
32.8k
32k