Hoặc
262,199 câu hỏi
Câu 3 trang 36 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh hoạ. Ngôn ngữ Truyện thơ dân gian Truyện thơ Nôm
Câu 2 trang 36 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm của nhân vật trong truyện thơ dân gian? a. Thường là những con người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu. b. Thường chia thành hai tuyến rõ ràng. nhân vật chính diện (đại diện cho cái tốt, cái đẹp, cái tiến bộ) và nhân vật phản diện (đại diện cho cái xấu, cái ác, cái bảo thủ). c. Thường được xâ...
Câu 1 trang 35 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm chung của truyện thơ a. Là thể loại mang một số yếu tố của truyện. b. Là thể loại mang một số yếu tố của thơ. c. Là thể loại sáng tác bằng văn vẫn. d. Là thể loại sáng tác bằng văn xuôi
Câu 3 trang 27 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Thực hiện đề bài sau. Đề bài. Tình huống. Trong buổi sinh hoạt đầu tuần, giáo viên chủ nhiệm tổ chức buổi thảo luận về chủ đề. “Bình đẳng giới và sự phát triển bền vững”. Nhiệm vụ. Bạn hãy chọn một vấn đề về bình đẳng giới mà bạn quan tâm và thực hiện bài trình bày trong buổi thảo luận. Yêu cầu. - Hệ thống luận điểm rõ ràng, thuyết phục. - Đưa ra được những lí...
Câu 2 trang 27 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Ghi lại một số kinh nghiệm trao đổi với các ý kiến trái chiều bằng cách hoàn thành sơ đồ sau.
Câu 1 trang 27 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt quy trình thực hiện bài nói trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
Câu 5 trang 26 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Thực hiện đề bài sau. Đề bài. Tình huống. Hưởng ứng Tháng Thanh niên, Đoàn trường phát động cuộc thi viết với chủ đề “Tuổi trẻ cần.”. Nhiệm vụ. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào cụm từ “Tuổi trẻ cần.” để tạo thành một phương châm sống phù hợp với người trẻ. Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của bạn về phương châm đó. Yêu cầu. - Hệ thống luận điểm, lí lẽ, b...
Câu 4 trang 26 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Sử dụng bảng kiểm kĩ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội để đọc lại và đánh giá bài viết Tầm quan trọng của việc học phương pháp học trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập một, tr. 49 – 50.
Câu 3 trang 26 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt bố cục của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
Câu 2 trang 26 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Chỉ ra những yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
Câu 1 trang 26 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn sau. Nghị luận về một vấn đề xã hội là kiểu bài dùng . để . về một vấn đề xã hội (một ý kiến, một tư tưởng đạo lí hay một hiện tượng xã hội), giúp người đọc . về vấn đề và có . đối với vấn đề đó.
Câu 3 trang 26 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phần giải thích nghĩa của từ dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao? a. Cứu cánh (danh từ). sự hỗ trợ kịp thời. b. Yếu điểm (danh từ). chỗ kém, chỗ yếu. c. Trí thức (danh từ). những hiểu biết có hệ thống về sự vật, tự nhiên và xã hội. d. Lảnh lót (tính từ). âm thanh cao, trong và âm vang, thường nghe vui tai.
Câu 2 trang 25 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích nghĩa của từ “hoa” (danh từ) như sau. 1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Ra hoa kết trái. Đẹp như hoa. Đồng nghĩa. huê. 2. Cây trồng để lấy làm hoa cảnh. Trồng mấy luống hoa. Chậu hoa. Bồn hoa. 3. Vật có hình đẹp, tựa như bông hoa. Hoa lửa. Hoa điểm mười....
Câu 1 trang 25 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Giải thích nghĩa của những từ in đậm trong các trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ bạn đã sử dụng. a. Điều tương tự cũng xảy đến với vế còn lại của phương trình này. cho đi lòng tốt cũng tác động tích cực với ta hệt như khi nhận được lòng tốt vậy. (Pi-e-rô Phê-ru-chi, Lòng tốt - món quà vô giá) b. Nếu như ta sống khoẻ hơn khi ta biết quan tâm, cảm thô...
LÒNG TỐT - MÓN QUÀ VÔ GIÁ Pi-e-rô Phe-ru-chi (Piero Ferrucci) Bà lão chẳng màng ăn uống gì. Đơn độc trong thế giới này, bà cảm thấy mình như đang bị lãng quên bởi hết thảy mọi người. Phiền muộn chất chứa trong lòng bà tới mức bà không sao nuốt được gì. Mi-li-na (Milina) nhận thấy điều này, dì nói chuyện với bà và bà cũng đáp lời chút ít. Bằng giọng nói yếu ớt, bà lão kể Mi-li-na nghe về những đứa...
Câu 5 trang 23 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Chỉ ra ít nhất một nét tương đồng và một nét khác biệt về nội dung giữa văn bản Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới và Người trẻ và hành trang vào thế kỉ XXI.
Câu 4 trang 23 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Chọn một văn bản nghị luận mà bạn yêu thích và phân tích nét độc đáo của nhan đề văn bản ấy.
Câu 3 trang 23 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Trình bày vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận.
Câu 2 trang 23 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Tính thuyết phục của bằng chứng trong văn bản nghị luận không nằm ở yếu tố. a. Lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, có tính thời sự. b. Bằng chứng tiêu biểu, xác thực, liên quan đến vấn đề nghị luận. c. Bằng chứng được kể lại một cách tỉ mỉ, chi tiết. d. Lựa chọn những chi tiết, sự việc gây ấn tượng, khơi gợi sự đồng cảm.
Câu 1 trang 22 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Tính thuyết phục của lí lẽ trong văn bản nghị luận nằm ở yếu tố. a. Soi chiếu vấn đề trên nhiều khía cạnh. b. Có cơ sở vững chắc từ lí thuyết và thực tiễn. c. Lập luận một cách chặt chẽ, đảm bảo đủ cơ sở và kết luận. d. Cả ba phương án trên.
Câu 2 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Nếu là người nghe nội dung giới thiệu ấy, bạn cần làm gì để nắm bắt nội dung và quan điểm của người nói. Liệt kê một số nội dung và mẫu câu mà bạn có thể sử dụng để nhận xét, đánh giá và đặt câu hỏi về bài trình bày đó.
Câu 1 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Liệt kê ngắn gọn các bước thực hiện bài giới thiệu trên bằng cách hoàn thành bảng sau (làm vào vở). Bước Thao tác cần thực hiện Lưu ý Bước 1. Chuẩn bị nói Bước 2. Trình bày bài nói Bước 3. Trao đổi, đánh giá
Câu 4 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Dùng sơ đồ tư duy để lập dàn ý cho đề bài nêu ở câu 3; sau đó, trao đổi dàn ý với bạn và hoàn thành bảng sau (kẻ vào vở). Ý kiến của bạn về dàn ý của tôi Nội dung trao đổi, phản hồi của tôi với bạn
Câu 3 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Cho đề bài sau. Sắp đến tết Trung thu, bạn hãy viết bài văn thuyết minh về một quy trình hoạt động hoặc một đối tượng liên quan đến Rằm tháng Tám để giúp các em nhỏ hiểu hơn về những nét đẹp văn hoá của ngày Tết này ở địa phương bạn. Bài viết có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. Trình bày ngắn gọn các bước cần thực hiện đối...
Câu 2 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Theo bạn, vì sao cần lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận khi viết bài văn thuyết minh?
Câu 1 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Trình bày khái niệm và yêu cầu đối với kiểu bài thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Câu 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào. a. Nhang trầm, đèn nến, và nhất là bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đềm, trên kính dưới nhường, trước những bàn thờ Phật, thờ thánh, bàn thờ tổ tiên làm cho lòng anh ấm lạ ấm lùng, tuy miệng chẳng nói ra nhưng trong lòng thì cảm như có không biết bao nhiêu là ho...
Câu 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Nối từ và phần giải thích nghĩa của từ ở cột A với cách giải thích nghĩa tương ứng ở cột B.
Câu 2 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong trường hợp sau. Chộn rộn. (1) (phương ngữ) nhốn nháo, lộn xộn; (2) rối rít, rộn ràng. a. Phân tích nội dung nghĩa của từ. b. Dùng một số từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. c. Giải thích nghĩa của từng thành tố cấu tạo nên từ. d. Dùng một số từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Câu 1 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Theo bạn, nghĩa của từ có thể được giải thích bằng những cách nào?
Câu 5 trang 9 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Theo bạn, văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt (trích) có tác động như thế nào đến người đọc? Do đâu mà có tác động đó?
Câu 4 trang 9 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Từ nỗi nhớ mùa xuân ở quê hương miền Bắc, tác giả đã làm nổi bật những nét đẹp của văn hoá cổ truyền. Bạn hãy nêu một vài dẫn chứng.
Câu 3 trang 9 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ được dùng trong văn bản.
Câu 2 trang 9 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Cảm hứng chủ đạo của văn bản (trích) trên là gì. Cảm hứng chủ đạo đã làm nền linh hồn, sức hấp dẫn của văn bản như thế nào?
Câu 1 trang 9 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hãy tóm tắt nội dung của văn bản (trích) trên. Qua đó, phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình.
Câu 6 trang 7 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn của văn bản Cõi lá (Đỗ Phấn)? Bạn tâm đắc điều gì sau khi đọc xong văn bản này?
Câu 5 trang 7 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Qua văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường), bạn cảm nhận như thế nào về mối quan hệ giữa sông Hương với thành phố Huế? Chỉ ra một số hình ảnh, chi tiết mà bạn cho là độc đáo để làm rõ điều đó.
Câu 4 trang 6 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu phía dưới. Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hoá đầy hoa dại. Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyển dòng một cách liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm kiếm c...
Câu 3 trang 6 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Nối đặc điểm của ngôn ngữ văn học ở cột A với nội dung giải thích tương ứng ở cột B cho phù hợp.
Câu 2 trang 6 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm của thể loại tản văn a. Thường kết hợp tự sự, trữ tình, nghị luận, miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ nhân vật. b. Chú trọng nếu lên được nét chính của các hiện tượng giàu ý nghĩa xã hội. c. Chú trọng bộc lộ tình cảm, ý nghĩ của tác giả qua các hiện tượng đời sống. d. Mượn chi tiết, sự việc để bày tỏ quan điểm về con ngườ...
Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm của thể loại tuỳ bút? a. Là tiểu loại thuộc loại hình kí; thường tập trung thể hiện cái “tôi” của tác giả. b. Luôn có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố tự sự với yếu tố trữ tình. c. Chú trọng kết nối, xâu chuỗi các sự việc để thể hiện chủ đề của tác phẩm. d. Liên tưởng tự do để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về con người, cuộ...
Câu 30. Thu gọn đa thức x3 – 5y2 + x + x3 – y2 – x, ta được A. x6 – 6y2; B. x6 – 4y4; C. 2x3 – 6y2; D. 2x3 – 4y2.
78.6k
52.3k
44.4k
41.1k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k