Hoặc
147,199 câu hỏi
Bài 12.10 trang 39 SBT Hóa học 11. Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Bài 12.9 trang 39 SBT Hóa học 11. Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau. (CH3)2CHCH2CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 12.8 trang 39 SBT Hóa học 11. Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là A. trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất. B. màu của nước bromine bị mất. C. màu của bromine không thay đổi. D. trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
Bài 12.7 trang 39 SBT Hóa học 11. Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJ mol−1; 2 220 kJ mol−1; 2 875 kJ mol−1 và 3 536 kJ mol−1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất? A. Ethane. B. Propane. C. Pentane. D. Butane.
Bài 12.6 trang 38 SBT Hóa học 11. Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Bài 12.5 trang 38 SBT Hóa học 11. Những yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane? (a) Phân tử khối. (b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử. (c) Độ tan trong nước. (d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Bài 12.4 trang 38 SBT Hóa học 11. Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là A. 2,2-dimethylpentane. B. 2,3-dimethylpentane. C. 2,2,3-trimethylbutane. D. 2,2-dimethylbutane.
Bài 12.3 trang 38 SBT Hóa học 11. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Bài 12.2 trang 38 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng? A. Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn. B. Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu. C. Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi. D. Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking. E. Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.
Bài 12.1 trang 38 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn là hydrocarbon no. B. Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no. C. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no. D. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Bài 11.14 trang 37 SBT Hóa học 11. Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H. a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X. b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X. c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp. c1) X là hydrocarbon mạch thẳng. c2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
Bài 11.13 trang 37 SBT Hóa học 11. Một hợp chất hữu cơ A được xác định có công thức thực nghiệm là CH2O. a) Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A? b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A. c) Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1 715 cm−1 đồng thời cũng thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 400 − 2 500 cm−1. A có thể có...
Bài 11.12 trang 37 SBT Hóa học 11. Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2) có thuộc cùng một dãy đồng đẳng không? Vì sao? Viết công thức cấu tạo của ba chất có cùng công thức phân tử với các chất ở trên và là đồng đẳng của nhau.
Bài 11.11 trang 37 SBT Hóa học 11. Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây. Dãy 1. CH2O, C2H4O. Dãy 2. C2H3N, C3H5N. Dãy 3. C6H6, C7H8. a) Viết công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy. b) Viết công thức chung cho mỗi dãy.
Bài 11.10 trang 37 SBT Hóa học 11. Trong các công thức cấu tạo dưới đây. a) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất? b) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của hai chất là đồng phân của nhau? Hai chất đồng phân này thuộc loại đồng phân gì (đồng phân về mạch carbon, đồng phân về nhóm chức hay đồng phân về vị trí nhóm chức)?
Bài 11.9 trang 36 SBT Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các họp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra. a) Các chất là đồng phân về nhóm chức. b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức. c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Bài 11.8 trang 36 SBT Hóa học 11. Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây.
Bài 11.7 trang 36 SBT Hóa học 11. Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng? A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy luật. B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật. C. Các hợp chất này có cùng công thức phân t...
Bài 11.6 trang 36 SBT Hóa học 11. Số đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6Br2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 11.5 trang 35, 36 SBT Hóa học 11. Chọn phát biểu đúng về bốn chất (đều có phân tử khối là 60) sau đây. A. Chất (1) và chất (4) là đồng phân của nhau. B. Chất (1), chất (2) và chất (4) là đồng phân của nhau. C. Chất (1) và chất (2) là đồng phân của nhau. D. Cả bốn chất đều là đồng phân của nhau
Bài 11.4 trang 35 SBT Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây về hai công thức cấu tạo bên là đúng? A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon. B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức. C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
Bài 11.3 trang 35 SBT Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2 và CH3CH2CH2CH2CH3 A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất. B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức. C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
Bài 11.2 trang 35 SBT Hóa học 11. Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất? A. Công thức (1). B. Công thức (2) và công thức (3). C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Bài 11.1 trang 35 SBT Hóa học 11. Để viết được cấu tạo hoá học của một chất cần biết những yếu tố nào sau đây? (a) Thành phần phân tử của chất. (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất. (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất. (d) Nhiệt độ sôi của chất.
Bài 10.13* trang 34 SBT Hóa học 11. Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy.). Tuy nhiên, do là chất độc phân huỷ rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ lục cấm sản xuất và sử dụng của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ và bị cấm sử dụng tại...
Bài 10.12 trang 34 SBT Hóa học 11. Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau. 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được cho như Hình 10. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân t...
Bài 10.11 trang 34 SBT Hóa học 11. Tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A là 9 . 2. Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO2 có khối lượng bằng nhau. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.
Bài 10.10 trang 34 SBT Hóa học 11. Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O. a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào? b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của Y. c) Nếu Y là một ester thì trên phố IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
Bài 10.9 trang 33 SBT Hóa học 11. Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen. a) Xác định công thức thực nghiệm của X. b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 10.8 trang 33 SBT Hóa học 11. Tìm hiểu và kể tên một số phương pháp xác định phân tử khối của một chất. Phương pháp nào thường được sử dụng hiện nay? Vì sao
Bài 10.7 trang 33 SBT Hóa học 11. Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây? A. Phân tử khối của chất. B. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất. C. Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định. D. Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.
Bài 10.6 trang 33 SBT Hóa học 11. Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2. Kết luận nào dưới đây là đúng? A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có khối lượng riêng lớn gấp 30 lần so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất). B. Acetic acid có công thức phân tử là CH2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) là 30. C. Acetic acid có công thức t...
Bài 10.5 trang 33 SBT Hóa học 11. Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y? A. C3H8O. B. C2H4O2. C. C3H7F. D. C2H8N2.
Bài 10.4 trang 33 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau. B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chúng như nhau. C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng giống nhau. D. Hai chất có cùng công thức th...
Bài 10.3 trang 32 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất đó. B. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ hồng ngoại của chất đó. C. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ khối lượng của chất đó. D. Công thức thực nghi...
Bài 10.2 trang 32 SBT Hóa học 11. Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là. 41,4% C; 3,4% H và 55,2% O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal? A. CHO. B. CH2O. C. CH2O2. D. C2H6O.
Bài 10.1 trang 32 SBT Hóa học 11. CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,. nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,. Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn...
Bài 9.14 trang 32 SBT Hóa học 11. Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm × 80 cm × 5 cm, ở giữa có đặt tấm thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lớp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo một lớp lụa mỏng rồi rải lên trên 30 – 80 g hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 – 40 khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 – 72 giờ (tuỳ từng loại hoa), người ta...
Bài 9.13 trang 31 SBT Hóa học 11. Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 °C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C. a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hoè? b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong...
Bài 9.12 trang 31 SBT Hóa học 11. Benzene thương mại (ts = 80,1°C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 − 5% thiophene (ts = 84,2°C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch...
Bài 9.11 trang 31 SBT Hóa học 11. Một học sinh tiến hành kết tinh lại để tinh chế một chất hữu cơ rắn có nhiễm chất bẩn và vẽ lại quá trình tiến hành như ở Hình 9.4. a) Mô tả quá trình kết tinh lại mà học sinh trên đã thực hiện. b) Giải thích vì sao sau khi kết tinh lại thì chất rắn ban đầu lại sạch hơn.
Bài 9.10 trang 30 SBT Hóa học 11. Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong dung môi thích hợp rồi lọc bỏ tạp chất không tan (Hình 9.3) a) Đưa các chú thích trên hình (đã cho trong khung) vào các vị trí (A, B, C, D, E, F) cho phù hợp. b) Để yên nước lọc một thời gian nhưng chưa thấy chất rắn kết tinh như mong muốn. Yếu tố nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng nà...
Bài 9.9 trang 30 SBT Hóa học 11. Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy iodine. a) Phương pháp nào đã được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong quy trình được mô tả ở trên? b) Hình 9.2 mô tả hiện tượng xảy ra trong dụng cụ dùng thu lấy...
Bài 9.8 trang 30 SBT Hóa học 11. Vì sao phải cô lập và tinh chế các hợp chất hoá học? Kể tên một số phương pháp về việc áp dụng các phương pháp này để tinh chế chất hoá học trong đời sống. Tìm hiểu và nêu ví dụ minh hoạ được dùng tinh chế chất hữu cơ mà em biết.
Bài 9.7 trang 29 SBT Hóa học 11. Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,80C, 30,00C và 186,80C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cấ...
Bài 9.6 trang 29 SBT Hóa học 11. Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ. A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và...
Bài 9.5 trang 29 SBT Hóa học 11. Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần có tính chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi? A. Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực. B. Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh. C. Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh. D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạn...
Bài 9.4 trang 29 SBT Hóa học 11. Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính nào sau đây của chất? A. Phân tử khối. B. Nhiệt độ sôi. C. Khả năng hấp phụ và hoà tan. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Bài 9.3 trang 29 SBT Hóa học 11. Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất? A. Nhiệt độ sôi của chất. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất. C. Tính tan của chất trong nước. D. Màu sắc của chất.
Bài 9.2 trang 29 SBT Hóa học 11. Hỗn hợp X gồm các alkane. pentane (ts = 36,1 °C), heptane (ts = 98,4 °C), octane (ts = 125,7 °C) và nonane (ts = 150,8 °C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây? A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
71.5k
51.3k
43.3k
36.7k
36k
35.5k
33.7k
32k
31.9k
31k