Hoặc
13 câu hỏi
Bài 10.13* trang 34 SBT Hóa học 11. Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy.). Tuy nhiên, do là chất độc phân huỷ rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ lục cấm sản xuất và sử dụng của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ và bị cấm sử dụng tại...
Bài 10.12 trang 34 SBT Hóa học 11. Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau. 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được cho như Hình 10. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân t...
Bài 10.11 trang 34 SBT Hóa học 11. Tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A là 9 . 2. Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO2 có khối lượng bằng nhau. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.
Bài 10.10 trang 34 SBT Hóa học 11. Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O. a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào? b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của Y. c) Nếu Y là một ester thì trên phố IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
Bài 10.9 trang 33 SBT Hóa học 11. Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen. a) Xác định công thức thực nghiệm của X. b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 10.8 trang 33 SBT Hóa học 11. Tìm hiểu và kể tên một số phương pháp xác định phân tử khối của một chất. Phương pháp nào thường được sử dụng hiện nay? Vì sao
Bài 10.7 trang 33 SBT Hóa học 11. Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây? A. Phân tử khối của chất. B. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất. C. Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định. D. Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.
Bài 10.6 trang 33 SBT Hóa học 11. Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2. Kết luận nào dưới đây là đúng? A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có khối lượng riêng lớn gấp 30 lần so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất). B. Acetic acid có công thức phân tử là CH2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) là 30. C. Acetic acid có công thức t...
Bài 10.5 trang 33 SBT Hóa học 11. Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y? A. C3H8O. B. C2H4O2. C. C3H7F. D. C2H8N2.
Bài 10.4 trang 33 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau. B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chúng như nhau. C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng giống nhau. D. Hai chất có cùng công thức th...
Bài 10.3 trang 32 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất đó. B. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ hồng ngoại của chất đó. C. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ khối lượng của chất đó. D. Công thức thực nghi...
Bài 10.2 trang 32 SBT Hóa học 11. Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là. 41,4% C; 3,4% H và 55,2% O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal? A. CHO. B. CH2O. C. CH2O2. D. C2H6O.
Bài 10.1 trang 32 SBT Hóa học 11. CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,. nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,. Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn...
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k