Hoặc
23 câu hỏi
Bài 12.23 trang 41 SBT Hóa học 11. Vì sao nói “Các phương tiện giao thông là một trong các nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn”?
Bài 12.22 trang 41 SBT Hóa học 11. Khí gas đun nấu có thể gây ngạt. Khí gas nặng hơn không khí (propane nặng gấp 1,55 lần; butane nặng gấp 2,07 lần không khí) nên khi thoát khỏi thiết bị chứa, gas tích tụ ở những chỗ thấp trên mặt đất và tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ. Khi phát hiện rò rỉ khí gas trong nhà, chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
Bài 12.21 trang 41 SBT Hóa học 11. Khí đốt hoá lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) đã được hoá lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hoá lỏng có tỉ lệ mol propane . butane là 40 . 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này (ở 25oC, 1 bar) thì toả ra một lượng nhiệt bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất p...
Bài 12.20 trang 40 SBT Hóa học 11. Khi đốt cháy 1 mol các chất sau đây giải phóng ra nhiệt lượng (gọi là nhiệt đốt cháy) như bảng sau. Chất Nhiệt lượng (kJ mol−1) Chất Nhiệt lượng (kJ mol−1) methane 783 propane 2 220 ethane 1 570 butane 2 875 a) Khi đốt 1 gam chất nào sẽ giải phóng ra lượng nhiệt lớn nhất? b) Để đun sôi cùng một lượng nước từ cùng nhiệt độ ban đầu, với giả thiết các điều kiện khác...
Bài 12.19 trang 40 SBT Hóa học 11. Xăng làm nhiên liệu cho ô tô, xe máy là hỗn hợp của các hydrocarbon mạch nhánh C5H12 – C11H24, trong đó có octane là chất có khả năng chịu kích nổ tốt. Vì sao người ta không dùng một loại hydrocarbon (ví dụ octane) để làm xăng mà lại dùng hỗn hợp các hydrocarbon?
Bài 12.18 trang 40 SBT Hóa học 11. “Băng cháy” là dạng tinh thể hydrate của methane với nước, có công thức là CH4.nH2O. Băng cháy được hình thành ở sâu dưới lòng đất dưới đáy biển và là nguồn methane quan trọng trong tương lai. Em hãy đề xuất biện pháp khai thác băng cháy.
Bài 12.17 trang 40 SBT Hóa học 11. Trong quá trình khai thác hoặc vận chuyển dầu mỏ, đôi khi xảy ra sự cố tràn dầu trên biển. a) Các sự cố tràn dầu trên biển gây ra các thảm hoạ về môi trường như thế nào? b) Để xử lí sự cố tràn dầu trên biển, người ta thường làm như thế nào? Giải thích lí do sử dụng các kĩ thuật đó.
Bài 12.16 trang 40 SBT Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất không no có thể thu được khi thực hiện phản ứng tách một phân tử hydrogen từ phân tử 2-methylbutane.
Bài 12.15 trang 40 SBT Hóa học 11. Trong phản ứng thế nguyên tử H của phân tử alkane, bromine có tính chọn lọc cao, nghĩa là xác suất thế nguyên tử H ở nguyên tử carbon bậc ba gấp hàng trăm lần xác suất thế H ở nguyên tử carbon bậc một và bậc hai. Xác định công thức cấu tạo sản phẩm chính của phản ứng xảy ra khi cho (CH3)2CHCH2CH3 phản ứng với bromine (chiếu sáng).
Bài 12.14 trang 40 SBT Hóa học 11. Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây? A. Sodium acetate. B. Dầu mỏ và khí mỏ dầu. C. Aluminium carbide (Al4C3). D. Khí biogas.
Bài 12.13 trang 39 SBT Hóa học 11. Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra? A. Không sử dụng phương tiện giao thông. B. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị. C. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh. D. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Bài 12.12 trang 39 SBT Hóa học 11. Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây? A. Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao. B. Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn. C. Thực hiện phản ứng...
Bài 12.11 trang 39 SBT Hóa học 11. Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là A. 2-chlorobutane. B. 1-chlorobutane. C. 3-chlorobutane. D. 4-chlorobutane.
Bài 12.10 trang 39 SBT Hóa học 11. Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Bài 12.9 trang 39 SBT Hóa học 11. Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau. (CH3)2CHCH2CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 12.8 trang 39 SBT Hóa học 11. Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là A. trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất. B. màu của nước bromine bị mất. C. màu của bromine không thay đổi. D. trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
Bài 12.7 trang 39 SBT Hóa học 11. Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJ mol−1; 2 220 kJ mol−1; 2 875 kJ mol−1 và 3 536 kJ mol−1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất? A. Ethane. B. Propane. C. Pentane. D. Butane.
Bài 12.6 trang 38 SBT Hóa học 11. Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Bài 12.5 trang 38 SBT Hóa học 11. Những yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane? (a) Phân tử khối. (b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử. (c) Độ tan trong nước. (d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Bài 12.4 trang 38 SBT Hóa học 11. Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là A. 2,2-dimethylpentane. B. 2,3-dimethylpentane. C. 2,2,3-trimethylbutane. D. 2,2-dimethylbutane.
Bài 12.3 trang 38 SBT Hóa học 11. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Bài 12.2 trang 38 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng? A. Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn. B. Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu. C. Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi. D. Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking. E. Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.
Bài 12.1 trang 38 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn là hydrocarbon no. B. Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no. C. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no. D. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k