Hoặc
14 câu hỏi
Bài 11.14 trang 37 SBT Hóa học 11. Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H. a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X. b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X. c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp. c1) X là hydrocarbon mạch thẳng. c2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
Bài 11.13 trang 37 SBT Hóa học 11. Một hợp chất hữu cơ A được xác định có công thức thực nghiệm là CH2O. a) Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A? b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A. c) Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1 715 cm−1 đồng thời cũng thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 400 − 2 500 cm−1. A có thể có...
Bài 11.12 trang 37 SBT Hóa học 11. Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2) có thuộc cùng một dãy đồng đẳng không? Vì sao? Viết công thức cấu tạo của ba chất có cùng công thức phân tử với các chất ở trên và là đồng đẳng của nhau.
Bài 11.11 trang 37 SBT Hóa học 11. Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây. Dãy 1. CH2O, C2H4O. Dãy 2. C2H3N, C3H5N. Dãy 3. C6H6, C7H8. a) Viết công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy. b) Viết công thức chung cho mỗi dãy.
Bài 11.10 trang 37 SBT Hóa học 11. Trong các công thức cấu tạo dưới đây. a) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất? b) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của hai chất là đồng phân của nhau? Hai chất đồng phân này thuộc loại đồng phân gì (đồng phân về mạch carbon, đồng phân về nhóm chức hay đồng phân về vị trí nhóm chức)?
Bài 11.9 trang 36 SBT Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các họp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra. a) Các chất là đồng phân về nhóm chức. b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức. c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Bài 11.8 trang 36 SBT Hóa học 11. Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây.
Bài 11.7 trang 36 SBT Hóa học 11. Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng? A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy luật. B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật. C. Các hợp chất này có cùng công thức phân t...
Bài 11.6 trang 36 SBT Hóa học 11. Số đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6Br2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 11.5 trang 35, 36 SBT Hóa học 11. Chọn phát biểu đúng về bốn chất (đều có phân tử khối là 60) sau đây. A. Chất (1) và chất (4) là đồng phân của nhau. B. Chất (1), chất (2) và chất (4) là đồng phân của nhau. C. Chất (1) và chất (2) là đồng phân của nhau. D. Cả bốn chất đều là đồng phân của nhau
Bài 11.4 trang 35 SBT Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây về hai công thức cấu tạo bên là đúng? A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon. B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức. C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
Bài 11.3 trang 35 SBT Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2 và CH3CH2CH2CH2CH3 A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất. B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức. C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
Bài 11.2 trang 35 SBT Hóa học 11. Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất? A. Công thức (1). B. Công thức (2) và công thức (3). C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Bài 11.1 trang 35 SBT Hóa học 11. Để viết được cấu tạo hoá học của một chất cần biết những yếu tố nào sau đây? (a) Thành phần phân tử của chất. (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất. (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất. (d) Nhiệt độ sôi của chất.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k