Hoặc
18 câu hỏi
Bài 7 trang 86 Toán 10 Tập 2. Có hai con tàu A và B cùng xuất phát từ hai bến, chuyển động đều theo đường thẳng ngoài biển. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ) (t ≥ 0), vị trí của tàu A có tọa độ được xác định bởi công thức. x=3−35ty=− 4+25t, vị trí của tàu B có tọa độ là (4 – 30t; 3 – 4...
Bài 6 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2. Cho ba điểm A(2; 4), B(– 1; 2) và C(3; – 1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C.
Bài 5 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2. Cho ba điểm A(2; – 1), B(1; 2) và C(4; – 2). Tính số đo góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB, AC.
Bài 4 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2. Với giá trị nào của tham số m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc? Δ1. mx – y + 1 = 0 và Δ2. 2x – y + 3 = 0.
Bài 3 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau.
Bài 2 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2. Tính số đo góc giữa hai đường thẳng d1. 2x – y + 5 = 0 và d2. x – 3y + 3 = 0.
Bài 1 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2. Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau.
Luyện tập 4 trang 85 Toán lớp 10 Tập 2. a) Tính khoảng cách từ điểm O(0; 0) đến đường thẳng ∆. x−4+y2=1. b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ∆1. x – y + 1 = 0 và ∆2. x – y – 1 = 0.
Hoạt động 6 trang 85 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng ∆. 2x + y – 4 = 0 và điểm M(– 1; 1). Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng ∆. a) Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH. b) Viết phương trình tham số của đường thẳng MH. c) Tìm tọa độ của H. Từ đó, tính độ dài đoạn thẳng MH.
Luyện tập 3 trang 84 Toán lớp 10 Tập 2. Tính số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trong mỗi trường hợp sau.
Hoạt động 5 trang 84 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1→=a1;b1,u2→=a2;b2. Tính cos(∆1, ∆2).
Hoạt động 4 trang 83 Toán lớp 10 Tập 2. Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 cắt nhau tại I và có vectơ chỉ phương lần lượt là u1→,u2→. Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng ∆1 và ∆2 sao cho u1→=IA→,u2→=IB→. a) Quan sát Hình 41a, Hình 41b, hãy nhận xét về độ lớn của góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 và độ lớn của góc giữa hai vectơ IA→,IB→.
Hoạt động 3 trang 83 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tại A tạo thành bốn góc đỉnh A (quy ước không kể góc bệt và góc không). Quan sát Hình 40a và đọc tên một góc nhọn trong bốn góc đó. Quan sát Hình 40b và nêu đặc điểm bốn góc tại đỉnh A.
Luyện tập 2 trang 82 Toán lớp 10 Tập 2. Xét vị trí tương đối của đường thẳng d. x + 2y – 2 = 0 với mỗi đường thẳng sau Δ1. 3x – 2y + 6 = 0; Δ2. x + 2y + 2 = 0; Δ3. 2x + 4y – 4 = 0.
Luyện tập 1 trang 82 Toán lớp 10 Tập 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
Hoạt động 2 trang 81 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 lần lượt có vectơ chỉ phương là u1→,u2→. Nêu điều kiện về hai vectơ u1→,u2→ trong mỗi trường hợp sau. a) ∆1 cắt ∆2; b) ∆1 song song với ∆2; c) ∆1 trùng với ∆2.
Hoạt động 1 trang 81 Toán lớp 10 Tập 2. Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.
Câu hỏi khởi động trang 81 Toán lớp 10 Tập 2. Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, giao điểm của hai đường thẳng, … Chẳng hạn. Ở môn thể thao nội dung 10 m súng trường hơi di động, mục tiêu di động trên một đường thẳng b song song với mặt đất 1,4 m; viên đạn di động trên một đường thẳng a (Hình 39). Để bắn trúng mục tiêu, vận độn...
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k