Hoặc
16 câu hỏi
Bài 6 trang 93 Hóa học 10. Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g). C3H8(g) + 5O2(g) →t° 3CO2(g) + 4H2O(g) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.
Bài 5 trang 93 Hóa học 10. Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ∆ rH298o = -483,64 kJ a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích. b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.
Bài 4 trang 93 Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học sau. SO2(g) + 12O2(g) →t°,V2O5 SO3(g) ∆ rH298o = -98,5 kJ a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3. b) Giá trị ∆ rH298o của phản ứng. SO3(g) → SO2(g) + 12O2(g) là bao nhiêu?
Bài 3 trang 93 Hóa học 10. Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm. 2Al(s) + Fe2O3(s) →t° 2Fe(s) + Al2O3(s) Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị ∆ rH298o đối với phản ứng.
Bài 2 trang 92 Hóa học 10. Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).
Bài 1 trang 92 Hóa học 10. Tính ∆ rH298o của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1). a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) b) 4HCl(g) + O2(g) →t° 2Cl2(g) + 2H2O(g)
Luyện tập trang 91 Hóa học 10. Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị ∆ rH298o của các phản ứng sau. CS2(l) + 3O2(g) →t°CO2(g) + 2SO2(g) (1) 4NH3(g) + 3O2(g) →t° 2N2(g) + 6H2O(g) (2)
Câu hỏi 4 trang 91 Hóa học 10. Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
Vận dụng trang 91 Hóa học 10. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3), theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol). 4C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g) Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.
Luyện tập trang 90 Hóa học 10. Tính ∆ rH298o của hai phản ứng sau. 3O2(g) → 2O3(g) (1) 2O3(g) → 3O2(g) (2) Liên hệ giữa giá trị ∆ rH298o với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.
Vận dụng trang 90 Hóa học 10. Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau. 2H2(g) + O2(g) →t°2H2O(g) (1) C7H16(g) + 11O2(g) →t°7CO2(g) + 8H2O(g) (2) So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)
Luyện tập trang 89 Hóa học 10. Xác định ∆ rH298o của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1. CH4(g) + Cl2(g) →askt CH3Cl(g) + HCl(g) Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Câu hỏi 3 trang 89 Hóa học 10. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O). N2(g) + O2(g) →t°/tialuadien 2NO(g)
Câu hỏi 2 trang 89 Hóa học 10. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau. CH4, CH3Cl, NH3, CO2.
Câu hỏi 1 trang 88 Hóa học 10. Quan sát Hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)?
Mở đầu trang 88 Hóa học 10. Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k