Tính ∆ r của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1): a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

Bài 1 trang 92 Hóa học 10: Tính ∆ rH298o của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1):

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

b) 4HCl(g) + O2(g) t° 2Cl2(g) + 2H2O(g)

Tính trang 92 Hóa học 10

Trả lời

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

 rH298o = Eb(N2H4) – Eb(N2) – 2.Eb(H2)

 rH298o = Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N≡N) – 2.Eb(H-H)

 rH298o = 163 + 4.391 – 945 – 2.432 = -82 kJ

b) 4HCl(g) + O2(g) t° 2Cl2(g) + 2H2O(g)

 rH298o = 4.Eb(HCl) + Eb(O2) – 2Eb(Cl2) – 2Eb(H2O)

 rH298o = 4.Eb(H-Cl) + Eb(O=O) – 2.Eb(Cl-Cl) – 2.2.Eb(O-H)

 rH298o = 4.427 + 498 -2.243 – 2.2.467 = -148 kJ

Xem thêm các bài giải SGK Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả