Hoặc
22 câu hỏi
Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 2. Biết rằng 4α=15. Tính giá trị các biểu thức sau. a) 16α+16−α; b) 2α+2−α2.
Bài 6 trang 13 Toán 11 Tập 2. Biết rằng 10α=2; 10β=5. Tính 10α + β; 10α − β; 102α; 10−2α; 1000β; 0,012α.
Bài 5 trang 13 Toán 11 Tập 2. Tại một xí nghiệp, công thức Pt=500.12t3 được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc máy sau thời gian (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng. a) Tính giá trị còn lại của máy sau 2 năm; sau 2 năm 3 tháng. b) Sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?
Bài 4 trang 13 Toán 11 Tập 2. Với một chỉ vàng, giả sử người thợ lành nghề có thể dát mỏng thành lá vàng rộng 1 m2 và dày khoảng 1,94.10−7 m. Đồng xu 5000 đồng dày 2,2.10−3 m. Cần chồng bao nhiêu lá vàng như trên để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng trăm.
Bài 3 trang 13 Toán 11 Tập 2. Rút gọn các biểu thức sau a>0, b>0. a) a13a12a76; b) a23a14.a16; c) 32a−32b−12−13a12b32.
Bài 2 trang 13 Toán 11 Tập 2. Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa (a>0). a) 3 . 3 . 34 . 38; b) aaa; c) a . a3 . a4a53 . a25.
Bài 1 trang 13 Toán 11 Tập 2. Tính giá trị các biểu thức sau. a) 34−2 . 32 . 120; b) 112−2⋅23−2; c) 2−2 . 52−2.5 . 5−5.
Vận dụng 2 trang 12 Toán 11 Tập 2. Tại một vùng biển, giả sử cường độ ánh sáng I thay đổi theo độ sâu theo công thức I=I0.10− 0,3d, trong đó d là độ sâu (tính bằng mét) so với mặt hồ, I0 là cường độ ánh sáng tại mặt hồ. a) Tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp bao nhiêu lần I0? b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp bao nhiêu lần so với tại độ sâu 10 m? Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.
Thực hành 7 trang 12 Toán 11 Tập 2. Rút gọn biểu thức. x2y29y−2 (với x, y > 0).
Thực hành 6 trang 12 Toán 11 Tập 2. Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0). a) a35 . a12.a−25; b) a12a12a.
Hoạt động khám phá 5 trang 11 Toán 11 Tập 2. a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ so thập phân thứ năm) b) Từ kết quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ thực? Phép tính lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Thực hành 5 trang 11 Toán 11 Tập 2. Sử dụng máy tính cầm tay, tính các lũy thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu). a) 1,21,5; b) 103; c) 0,5−23.
Hoạt động khám phá 4 trang 10 Toán 11 Tập 2. Ta biết rằng, 2 là một số vô tỷ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 2=1,41 4 213 562…. Cũng có thể coi 2 là giới hạn của dãy số hữu tỉ rn. 1,4; 1,41; 1,414; 1,4142; …. Từ đây, ta lập dãy số các lũy thừa 3rn. a) Bảng dưới cho biết những số hạng đầu tiên của dãy số 3rn(làm tròn đến chữ số thập phân thứ chín). Sử dụng máy tính c...
Thực hành 4 trang 10 Toán 11 Tập 2. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ. a) 23; b) 1275; c) a54 a>0.
Thực hành 3 trang 10 Toán 11 Tập 2. Tính giá trị biểu thức sau. a) 2512; b) 3649−12; c) 1001,5.
Hoạt động khám phá 3 trang 9 Toán 11 Tập 2. a) Hai biểu thức 246 và 223 có giá trị bằng nhau không? Giải thích. b) Chỉ ra ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng 223.
Thực hành 2 trang 9 Toán 11 Tập 2. Tính giá trị các biểu thức sau. a) 1164; b) 862; c) 34⋅274.
Hoạt động khám phá 2 trang 7 Toán 11 Tập 2. Một thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh a (dm). Kí hiệu S và V lần lượt là diện tích một mặt và thể tích của thùng gỗ này. a) Tính S và V khi a = 1 dm và khi a = 3 dm . b) a bằng bao nhiêu để S = 25 dm2 ? c) a bằng bao nhiêu để V = 64 dm3 ?
Vận dụng 1 trang 7 Toán 11 Tập 2. Trong khoa học, người ta thường phải ghi các số rất lớn hoặc rất bé. Để tránh phải viết và đếm quá nhiều chữ số 0 , người ta quy ước cách ghi các số dưới dạng A.10m, trong đó 1 ≤ A ≤ 10 và m là số nguyên. Khi một số được ghi dưới dạng này, ta nói nó được ghi dưới dạng ki hiệu khoa học. Chẳng hạn, khoảng cách 149 600 000 km từ Trái Đất đến Mặt Trời được ghi dưới dạ...
Thực hành 1 trang 7 Toán 11 Tập 2. Tính giá trị các biểu thức sau. a) −5−1; b) 20⋅12−5; c) 6−2⋅13−3.2−2.
Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 11 Tập 2. Cho biết dãy số (an) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây. n 1 2 3 4 5 6 7 an 16 8 4 2 ? ? ? a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó. b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng lũy thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành 24; 23; 22; 21. Dự đoán cách viết dưới d...
Hoạt động khởi động trang 6 Toán 11 Tập 2. Trong khoa học, người ta thường dùng lũy thừa để ghi các số, có thể rất lớn hoặc rất bé. Chẳng hạn, bảng dưới đây cho một số ví dụ về cách ghi độ dài. Độ dài (m) Ghi bằng lũy thừa (m) Ghi bằng đơn vị 1000000000 109 1 Gm (gigamét) 1000000 106 1 Mm (megamét) 1000 103 1 km (kilômét) 0,001 10−3 1 mm (milimét) 0,000001 10−6 1 μm (micrômét) 0,000000001 10−9 1 n...
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k