Hoặc
20 câu hỏi
Bài 17.2 (B) trang 64 Sách bài tập Vật Lí 11. Với 2 điện trở 3Ω và 6Ω mắc thành bộ rồi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ điện trở. Xét hai trường hợp. a) Hai điện trở mắc nối tiếp. Tính U sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 6Ω bằng 4 V. b) Hai điện trở mắc song song. Tính U sao cho cường độ dòng điện qua điện trở 3Ω là 0,5 A.
Bài 17.10 (VD) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 11. Mạch điện trở như Hình 17.4 kéo dài đến vô hạn. Biết R1=4Ω ; R2=3Ω . Tính điện trở tương đương giữa hai đầu A và B.
Bài 17.11 (VD) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 11. Một chiếc vòng làm bằng một dây dẫn có điện trở R0=12Ω . Dòng điện đi vào và đi ra khỏi vòng dây tại hai điểm A và B như Hình 17.5. A và B chia vòng dây thành hai phần có chiều dài lần lượt là l1 và l2 . Tìm tỉ số l1l2 sao cho điện trở của mạch giữa hai điểm A và B là R=83Ω .
Bài 17.8 (VD) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 11. Tính giá trị điện trở R ở Hình 17.2. Bỏ qua điện trở các dây nối. Biết điện trở tương đương giữa hai điểm A và B có giá trị 3Ω.
Bài 17.9 (VD) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 11. Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R0 được uốn và hàn thành vòng tròn kín với A và B là hai đầu của một đường kính vòng tròn đó. a) Gọi M và N là hai đầu của một đường kính khác của vòng dây sao cho MN vuông góc với AB. Nối M và N bởi một đoạn dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tính điện trở của đoạn mạch AB theo R0. b) Bây giờ không nối...
Bài 17.4 (H) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 11. Có 3 điện trở giống nhau được ghép thành bộ theo tât cả các cách và hai đầu bộ điện trở được đặt vào một hiệu điện thế không đổi. Đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính của bộ điện trở, kết quả cho thấy trường hợp cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất là 0,3 A. a) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của cường độ dòng điện trên? b) Tính các giá trị cường...
Bài 17.14 (VD) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 11. Các điện trở mắc như Hình 17.8. Hãy tính điện trở tương đương giữa hai điểm A và B.
Bài 17.1 (B) trang 64 Sách bài tập Vật Lí 11. Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,69.10−8Ωm , dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây. a) Tính điện trở của đoạn dây. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
Bài 17.5 (VD) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 11. Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu đoạn dây kim loại đồng chất có tiết diện đều thì khoảng thời gian trung bình một hạt tải điện đi hết chiều dài đoạn dây là 5,0 phút. Nếu tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi bằng bao nhiêu?
Bài 17.12 (VD) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 11. Một mạch đèn trang trí gồm rất nhiều đèn sợi đốt giống nhau (xem như vô hạn). Các đèn được mắc vào mạch như Hình 17.6. Mỗi đèn coi như một điện trở thuần có giá trị R=2,35Ω . Tìm điện trở tương đương giữa A và B.
Câu 17.1 (B) trang 63 Sách bài tập Vật Lí 11. So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ. B. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ. C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận. D. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận.
Bài 17.6 (VD) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 11. Với cùng một khối lượng đồng nguyên chất như nhau, người ta tạo thành hai đoạn dây dẫn hình trụ (1) và (2). Biết đường kính tiết diện của dây (1) bằng một nửa so với dây (2). Tính tỉ số điện trở của hai đoạn dây dẫn (1) và (2).
Bài 17.13 (VD) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 11. Mạch điện như Hình 17.7 với hai đầu mạch A, B gọi là mạch cầu. Đặt hai đầu A và B vào một hiệu điện thế không đổi U, nếu không có dòng điện chạy qua điện trở R5 thì khi đó mạch cầu này ở trạng thái được gọi là mạch cầu cân bằng. Chứng minh rằng, điều kiện để mạch cầu cân bằng là . R1R3=R2R4
Câu 17.5 (VD) trang 64 Sách bài tập Vật Lí 11. Mắc nối tiếp điện trở R1 và R2 thành bộ rồi đặt hai đầu bộ điện trở này vào một hiệu điện thế U thì độ giảm thế trên R1 lớn gấp 2 lần độ giảm thế trên R2. Sau đó, mắc song song hai điện trở này thành bộ rồi đặt hai đầu bộ vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở A. R1 lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2. B. R2 lớn...
Bài 17.15 (VD) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 17.9. Hỏi cần phải đặt vào giữa hai điểm A và B một hiệu điện thế bằng bao nhiêu để hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN=6,0 V?
Câu 17.4 (H) trang 64 Sách bài tập Vật Lí 11. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn dây nào đó thì dòng điện chạy qua có cường độ là I. Khẳng định. "Điện trở R của đoạn dây được xác định bởi R=UI ". A. chỉ đúng đối với vật liệu thuần trở. B. đúng với vật liệu thuần trở và không thuần trở. C. chỉ đúng đối với vật liệu không thuần trở. D. luôn không đúng với mọi vật liệu.
Bài 17.7 (VD) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 11. Biết bạc có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 10,5 tấn/m3; ; nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 tấn/m3; . Xét hai dây dẫn có cùng tiết diện và cùng điện trở, một dây làm bằng bạc và một dây làm bằng nhôm. Nếu dây bằng nhôm có khối lượng 200 kg thì dây bằng bạc có khối lượng bao nhiêu?
Bài 17.3 (H) trang 64 Sách bài tập Vật Lí 11. Có 3 điện trở 2Ω;3Ω;6Ω ghép thành bộ. Tìm tất cả các giá trị có thể có của bộ 3 điện trở này.
Câu 17.2 (B) trang 63 Sách bài tập Vật Lí 11. Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì A. mật độ electron dẫn giảm. B. mật độ electron dẫn tăng. C. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng tăng. D. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nủt mạng giảm.
Câu 17.3 (H) trang 63 Sách bài tập Vật Lí 11. Một khối kim loại đồng chất hình hộp chữ nhật ABCD.AˊBˊCˊDˊ với các kích thước như Hình 17.1. Đặt một hiệu điện thế không đổi U giữa từng cặp mặt đối diện. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặt AAˊBˊB và DDˊCˊC B. Điện trở của khối có giá trị lớn nhất khi hiệu điện thế đặt giữa hai mặ...