Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau: a) y = sin3x/x b) y = -5x^2 + cosx/2

Bài 2 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) y=sin3xx;

b) y=5x2+cosx2;

c) y=x1+cos2x;

d) y=cotx2sinx;

e) y=|x|+tanx;

f) y=tan(x+π4).

Trả lời

a) Tập xác định của hàm số y=sin3xx là D=(0) thoả mãn điều kiện ‒x ∈ D với mọi x ∈ D.

Ta có sin(3(x))x=sin(3x)x=sin3xx=sin3xx.

Vậy hàm số y=sin3xx là hàm số chẵn.

b) Tập xác định của hàm số y=5x2+cosx2 là D = ℝ thoả mãn điều kiện ‒x ∈ D với mọi x ∈ D.

Ta có 5(x)2+cos(x2)=5x2+cosx2.

Vậy hàm số y=5x2+cosx2 là hàm số chẵn.

c) Tập xác định của hàm số y=x1+cos2x là D = ℝ thoả mãn điều kiện ‒x ∈ D với mọi x ∈ D.

Ta có (x)1+cos(2x)=x1+cos2x.

Vậy hàm số y=x1+cos2x là hàm số lẻ.

d) Tập xác định của hàm số y=cotx2sinx là D=(kπk) thoả mãn điều kiện ‒x ∈ D với mọi x ∈ D.

Ta có cot(x)2sin(x)=cotx+2sinx=(cotx2sinx).

Vậy hàm số y=cotx2sinx là hàm số lẻ.

e) Tập xác định của hàm số y=(x)+tanx là D=(π2+kπk) thoả mãn điều kiện ‒x ∈ D với mọi x ∈ D.

Đặt f(x)=(x)+tanx. Xét hai giá trị π4 và -π4 thuộc D, ta có:

f(π4)=(π4)+tanπ4=π4+1và f(π4)=(π4)+tan(π4)=π41.

Do f(π4)f(π4) và f(π4)f(π4) nên y=(x)+tanx không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.

g) Tập xác định của hàm số y=tan(x+π4) là D=(π4+kπk) không thoả mãn điều kiện ‒x ∈ D với mọi x ∈ D vì π4D mà π4D.

Vậy hàm số y=tan(x+π4) không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Bài 3: Các công thức lượng giác

Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 5: Phương trình lượng giác

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Dãy số

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả