Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác OAB có A(-1; -1; 0), B(1; 0; 0). Tính độ dài

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác OAB \(A\left( { - 1; - 1;0} \right),\,\,\,B\left( {1;0;0} \right)\). Tính độ dài đường cao kẻ từ O của tam giác OAB.

A. \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\)
B. \(\sqrt 5 \)
C. \(\frac{{\sqrt 5 }}{{10}}\)

D. \(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\)

Trả lời

Đáp án A

Phương pháp:

Công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng trong không gian:

\(d\left( {A;\Delta } \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow {MA} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|}}\), với \(\overrightarrow u \) là VTCP của \(\Delta \) và M là điểm bất kì thuộc\(\Delta \)

Cách giải:

Đường thẳng AB có 1 VTCP \(\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} = \left( {2;1;0} \right)\)

\(\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow {OA} } \right] = \left( {0;0; - 1} \right)\)

Độ dài đường cao kẻ từ O của tam giác OAB bằng khoảng cách từ O đến đường thẳng AB:

\(d\left( {O;AB} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow {OA} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|}} = \frac{{\sqrt {{0^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {0^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả