Tính: (6.x^2 - 2.x + 1) : (3.x - 1); (27.x^3 + x^2 - x + 1) : (-2.x + 1)

Bài 4 trang 67 Toán 7 Tập 2Tính:

a) (6x2 - 2x + 1) : (3x - 1);

b) (27x3 + x2 - x + 1) : (-2x + 1);

c) (8x3 + 2x2 + x) : (2x3 + x + 1);

d) (3x4 + 8x3 - 2x2 + x + 1) : (3x + 1).

Trả lời

a) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (6x2 - 2x + 1) : (3x - 1) = 2x (dư 1).

Hay 6x2 - 2x + 1 = 2x . (3x - 1) + 1.

b) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)   

Vậy (27x3 + x2 - x + 1) : (-2x + 1) = 272x2294x258 (dư 338) 

Hay 27x3 + x2 - x + 1 = 272x2294x258 . (-2x + 1) + 338.

c) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (8x3 + 2x2 + x) : (2x3 + x + 1) = 4 (dư 2x2 -3x - 4).

Hay 8x3 + 2x2 + x = 4(2x3 + x + 1) + (2x2 -3x - 4).

d) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (3x4 + 8x3 - 2x2 + x + 1) : (3x + 1) = x3+73x2139x+2227 (dư 527)

Hay 3x4 + 8x3 - 2x2 + x + 1 = x3+73x2139x+2227(3x + 1) + 527

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Bài 5: Phép chia đa thức một biến

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Tổng các góc của một tam giác

Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả