Tập xác định của hàm số y = ( x^2 - x - 2)^ - 3 + ( 4 - x^2)^1/5 là A. D = R { - 1;2).        B. D = [ - 2; - 1] C. D = ( - 2;2) { - 1).       D. D = ( - vô cùng ; - 1) ( 2; + vô cùng){ -

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - x - 2} \right)^{ - 3}} + {\left( {4 - {x^2}} \right)^{\frac{1}{5}}}\) là
A. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1\,;2} \right\}\).
B. \(D = \left[ { - 2\,; - 1} \right]\).
C. \(D = \left( { - 2\,;2} \right)\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).
D. \(D = \left( { - \infty \,; - 1} \right) \cup \left( {2\,; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

Trả lời
Lời giải
Ta có \(y = {\left( {{x^2} - x - 2} \right)^{ - 3}} + {\left( {4 - {x^2}} \right)^{\frac{1}{5}}}\) xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - x - 2 \ne 0\\4 - {x^2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 1\\ - 2 < x < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\ - 2 < x < 2\end{array} \right.\).
Vậy \(D = \left( { - 2\,;2} \right)\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả