Quan sát giao điểm I của ba đường phân giác trong tam giác ABC (Hình 116) và so sánh độ dài ba đoạn thẳng IM, IN, IP

Hoạt động 3 trang 110 Toán 7 Tập 2:

Quan sát giao điểm I của ba đường phân giác trong tam giác ABC (Hình 116) và so sánh độ dài ba đoạn thẳng IM, IN, IP.

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Trả lời

Xét AIP (vuông tại P) và AIN (vuông tại N) có:

PAI^=NAI^ (AI là tia phân giác của BAC^),

AI là cạnh chung,

Do đó AIP = AIN (cạnh huyền - góc nhọn).

Suy ra IP = IN (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét BIP (vuông tại P) và BIM (vuông tại M) có:

PBI^=MBI^ (BI là tia phân giác của ABC^),

BI là cạnh chung,

Do đó BIP = BIM (cạnh huyền - góc nhọn).

Suy ra IP = IM (hai cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra IP = IM = IN.

Vậy IP = IM = IN.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng

Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

Bài tập cuối chương 7

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả