Thành phần và cơ chế tác dụng Vitamin 3B
Vitamin 3B là sự kết hợp giữa 3 vitamin nhóm B gồm B1, B6 và B12
- Vitamin B1 (thiamin) có thể giúp cơ thể phá vỡ và giải phóng năng lượng từ thức ăn, đồng thời giữ cho hệ thống thần kinh luôn khỏe mạnh. Ngoài ra, loại vitamin này còn được biết đến với tên gọi là “vitamin chống căng thẳng” vì có thể tăng cường hệ miễn dịch và cải thiện khả năng chống lại các điều kiện căng thẳng của cơ thể.
- Vitamin B6 giúp cơ thể sử dụng và dự trữ năng lượng từ protein và carbohydrate, đồng thời góp phần trong quá trình hình thành hemoglobin trong hồng cầu.
- Trong khi đó, vitamin B12 giúp sản xuất và duy trì myelin xung quanh tế bào thần kinh. Vitamin này cũng có vai trò trong quá trình hình thành tế bào hồng cầu cũng như phá vỡ một số acid béo và acid amin để sản xuất năng lượng.
Video Những ai cần uống Vitamin B?
Cơ chế tác động
- Trong cơ thể con người, vitamin B1 có dạng hoạt tính sinh lý, tham gia chuyển hóa carbonhydrat thông qua decarboxylase và transketolase, tăng tổng hợp acetylcholine cần thiết cho truyền dẫn thần kinh, kích thích hoạt động trí óc và bộ nhớ.
- Pyridoxin (vitamin B6) khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành Pyridoxal phopsphat và Pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid Gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương đồng thời tham gia tổng hợp Hemoglobulin.
- Vitamin B12 có 2 dạng cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể, các cobalamin này tạo thành các coenzyme hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylacobalamin – rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Nếu cơ thể bị thiếu vitamin B12 có thể gây thiếu máu hay hủy myelin sợi thần kinh.
- Sự phối kết hợp giữa các vitamin B1, vitamin B6 và vitamin B12 thành vitamin 3B cho thấy hiệu quả điều trị được gia tăng đáng kể so với điều trị với từng vitamin riêng lẻ trong việc phòng ngừa và điều trị các trường hợp rối loạn hấp thu, chuyển hóa.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Vitamin 3B
Chỉ định
Vitamin 3B (B1 - B6 - B12) dạng thuốc thường có hàm lượng cao hơn, được dùng để
- Điều trị các bệnh thiếu hụt Vitamin nhóm B do nguyên nhân dinh dưỡng
- Điều trị giải độc do nghiện rượu
- Liều cao được sử dụng trong một số hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh
Dòng thực phẩm chức năng chứa Vitamin 3B (B1 - B6 - B12) thường có hàm lượng thấp hơn, tác dụng của Vitamin 3B dạng này là:
- Bổ sung Vitamin cần thiết cho cơ thể.
- Cải thiện tình trạng suy nhược cơ thể do thiếu Vitamin B1, B6 và B12.
- Bổ sung các axit amin thiết yếu, hỗ trợ chức năng gan mật, giúp ăn ngon miệng.
- Nâng cao sức khỏe tổng thể, giảm mệt mỏi, tăng cường hoạt động hệ thần kinh.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Những người đang bị bướu ác tính hoặc đang mắc các bệnh ung thư
- Có tiền sử dị ứng với vitamin B12
- Người có cơ địa dị ứng
- Đang sử dụng thuốc levodopa
Liều lượng và cách sử dụng Vitamin 3B
Cách sử dụng
Bạn nên uống vitamin 3B trước hoặc trong bữa ăn.
Không được nhai, bẻ viên thuốc khi uống.
Liều lượng
Người lớn
Tuy vào hàm lượng của các chế phẩm mà liều dùng vitamin 3B sẽ khác nhau
- Đối với sản phẩm thuốc: Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, có thể uống 1–2 viên/lần, ngày uống 2 lần. Để điều trị các chứng đau nhức: uống 2 viên/ lần, ngày 3–4 lần.
- Đối với thực phẩm chức năng: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 lần.
Trẻ em
Trẻ em có thể dùng với liều bằng 1/2 liều người lớn, tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Vitamin 3B
Khi sử dụng kết hợp vitamin B1, B6 và B12, nước tiểu của bạn có thể có màu hồng.
Bạn cũng có thể gặp phải các phản ứng dị ứng với các triệu chứng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, tê hoặc ngứa ran. Thuốc bổ thần kinh B1, B6, B12 cũng có thể gây tiêu chảy nhẹ, buồn nôn và đau dạ dày.
Lưu ý khi dùng Vitamin 3B
- Dùng vitamin B6 với liều 200 mg hàng ngày trong một thời gian dài có xuất hiện các biểu hiện độc tính than kinh; Nếu dùng liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày kéo dài quá 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxine và hội chứng cai thuốc.
- Trong thành phần ta duge cé glucose và lactose nên cần thận trọng trên bệnh nhân bị rối loạn hấp thu glucose-galactose hiếm gặp, thiếu hụt lactase Lapp.
- Tá dược ethanol gây hại cho những người bị chứng nghiện rượu. Cần thận trọng đối với phụ nữ có thai – cho con bú, trẻ em và nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như bệnh gan hoặc bệnh động kinh.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Dùng liều bình thường, không có nguy cơ nào được biết đối với người mang thai và thai nhỉ. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao, sẽ gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Sử dụng chế phẩm ở liều bình thường không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây khó thở, buồn ngủ, hoa mắt, đau đầu, co giật, buồn nôn, nôn.
Tương tác thuốc Vitamin 3B
Thuốc
Vitamin 3B có thể tương tác với các thuốc:
- Levodopa: Vitamin B6 gây kích hoạt enzyme dopadecarboxylase ngoại biên, do đó không được dùng sản phẩm có vitamin B6 chung với levodopa nếu như chất này không phối hợp chung với chất ức chế enzyme dopadecarboxylase.
- Thuốc tránh thai dạng uống, isoniazid, penicilamine có thể làm tăng nhu cầu về vitamin B6 và B12.
- Neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicine làm giảm hấp thu vitamin B12 qua dạ dày – ruột.
- Chloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của vitamin B12.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc Vitamin 3B
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng quá liều vitamin B1 hiếm khi xảy ra, tuy nhiên có thể gây ra thừa vitamin B1 như ngộ độc, khó thở, dị ứng da, chóng mặt.
- Liều cao và kéo dài vitamin B6 có thể gây hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối, biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run các đầu chi, mất phối hợp động tác giác quan dần dần
- Quá liều vitamin B12 có thể gây triệu chứng thở khò khè, mẩn ngứa, nổi mề đay, phù mặt, loạn nhịp tim.
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.