Thuốc Sulpirid - Chữa các triệu chứng loạn thần, bị rối loạn thần kinh - Cách dùng

Thuốc Sulpirid là thuốc được dùng để chữa các triệu chứng loạn thần, bị rối loạn thần kinh. Vậy thuốc Sulpirid được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Những điều cần biết về thuốc điều trị tâm thần Dogmatil

Thành phần của thuốc Sulpirid 

Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần và chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì sulpirid có cả hai tác dụng đó. Trái với đa số các thuốc an thần kinh khác đã phong bế cả hai loại thụ thể dopamin D1 và D2, sulpirid có tác dụng chọn lọc hơn và chủ yếu là một chất đối kháng dopamin D2. 

Sulpirid tỏ ra không có tác dụng đến các thụ thể norepinephrin, acetylcholin, serotonin, histamin, hoặc acid gamma aminobutyric (GABA). Tác dụng phụ ngoại tháp có tỷ lệ tương đối thấp và có thể một số tác dụng phụ khác của sulpirid được cho là do tính đặc hiệu của tác dụng phong bế thụ thể dopamin D2 của sulpirid. Tính chất chọn lọc này đã dẫn đến nghiên cứu thuốc này để điều trị người bệnh bị chứng loạn động muộn. Có một số chứng cứ cho thấy sulpirid liều thấp (50 tới 150 mg/ngày) có tác dụng chống trầm cảm, còn liều cao hơn (800 mg/ngày tới 1000 mg/ngày) có tác dụng đối với các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt. 

Tác dụng chống trầm cảm của sulpirid liều thấp được cho là do chủ yếu phong bế các thụ thể dopamin (autoreceptors), với hoạt hóa dẫn truyền của dopamin. Sulpirid cũng kích thích tiết prolactin, thuốc đã được nghiên cứu trong điều trị khi thiếu sữa mẹ và để cải thiện thuốc ngừa thai khi dùng progestin. Do sulpirid đã được chứng tỏ cải thiện lưu lượng máu và tiết niêm dịch ở niêm mạc dạ dày tá tràng nên thuốc cũng đã được nghiên cứu điều trị loét hành tá tràng.

Tác dụng phong tỏa chọn lọc thụ thể dopamin D2 của sulpirid chưa tỏ ra làm giảm nhiều tác dụng phụ ngoại tháp và các tác dụng phụ khác. Loạn động muộn cũng đã được thông báo. Cho tới nay, các nghiên cứu về điều trị bệnh tâm thần phân liệt chưa cho thấy dùng sulpirid có lợi ích lâm sàng hơn các thuốc an thần kinh khác.

Thuốc được điều chế dưới dạng và hàm lượng:

  • Viên nén: 50 mg, 200 mg, 400 mg.
  • Viên nang: 50 mg.
  • Dung dịch uống: 200 mg/5 ml.
  • Ống tiêm: 100 mg/2 ml.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Sulpirid 

Chỉ định

Sulpirid được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định)
  • Trạng thái loạn thần cấp tính
  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ.
  • Điều trị ngắn các trạng thái kích động, hung hăng gây gổ trong trạng thái loạn thần cấp và mãn tính

Thuốc Sulpirid được chỉ định điều trị hội chứng tự kỉ ở trẻ emThuốc Sulpirid được chỉ định điều trị hội chứng tự kỉ ở trẻ em

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulpirid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • U tủy thượng thận
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh
  • Các u phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú)

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Sulpirid 

Cách dùng

Thuốc được sử dụng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc

Liều lượng

Người lớn

Tâm thần phân liệt:

  • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 - 400 mg/lần, ngày 2 lần, tối đa 800 mg/ngày, nếu cần. Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1 200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 - 600 mg/lần, ngày uống 2 lần.

Dùng theo đường tiêm bắp: 200 - 800 mg/ngày.

Trẻ em

Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày.

Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

Người cao tuổi

Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.

Khởi đầu 50 - 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

Người suy thận

Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ Clcr.

Clcr: 30 - 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.

Clcr: 10 - 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

Clcr < 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.

Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

Điều trị triệu chứng ngắn chứng lo âu ở người lớn đã thất bại với các điều trị thông thường: Liều hàng ngày: Uống 50 - 150 mg trong tối đa 4 tuần.

Trẻ em (nang dùng cho trẻ trên 6 tuổi): Rối loạn hành vi nặng: liều hàng ngày: Uống 5 - 10 mg/kg.

Tác dụng phụ thuốc Sulpirid 

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Sulpirid:

  • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ
  • Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh
  • Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh)

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu mất ngủ hoặc buồn ngủ khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu mất ngủ hoặc buồn ngủ khi sử dụng thuốc

Lưu ý thuốc Sulpirid 

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

  • Phải thận trọng khi dùng Sulpirid vì thuốc có thể gây ra hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh. Trong khi điều trị, nếu thấy sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay vì sốt cao có thể là một biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Phải thận trọng khi dùng sulpirid cho người cao tuổi, đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ, khi có các yếu tố nguy cơ tai biến mạch máu não vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, dễ ngã, buồn ngủ và tác dụng ngoại tháp. Nguy cơ tử vong thường tăng lên khi dùng các thuốc chống loạn thần ở lứa tuổi này.
  • Phải theo dõi glucose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị sulpirid
  • Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Thời kỳ mang thai

Duy trì một cân bằng về tâm lý cho bà mẹ suốt thời kỳ mang thai là điều mong muốn. Nếu cần phải dùng thuốc để duy trì cân bằng đó, phải cho thuốc hoặc tiếp tục dùng thuốc với liều hiệu quả suốt thời kỳ mang thai. Theo dõi các bà mẹ mang thai dùng thuốc chưa thấy tác dụng dị dạng đặc biệt nào do sulpirid. Các thuốc an thần kinh tiêm dùng trong trường hợp cấp cứu có thể gây hạ huyết áp cho mẹ. Mặc dù chưa có trường hợp nào được mô tả ở trẻ sơ sinh, nhưng về lý thuyết nếu tiếp tục dùng vào giai đoạn cuối mang thai, nhất là dùng liều cao sulpirid có thể gây: Tim nhanh, tăng kích thích, trướng bụng, chậm ra phân xu, tăng trương lực cơ, run, ngủ.

Do đó, sulpirid có thể dùng bất cứ giai đoạn nào trong thời kỳ mang thai. Phải theo dõi trẻ sơ sinh để phát hiện các triệu chứng kể trên.

Thời kỳ cho con bú

Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây ADR đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy, cần thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Sulpirid 

Thuốc

Bạn không nên sử dụng Sulpirid đồng thời với:

  • Thuốc chủ vận dopamin không kháng Parkinson (carbergolin, quinagolid)
  • Thuốc chủ vận dopamin kháng Parkinson: Amantadin, apomorphin, bromocriptin, entacapon, lisurid, pergolid, piribedil, pramipexol, ropinirol, selegilin, …
  • Thuốc an thần: Các dẫn chất của morphin (giảm đau, chống ho, thay thế), thuốc an thần kinh, barbiturat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu ngoài benzodiazepin như meprobamat, thuốc gây ngủ, thuốc chống trầm cảm an thần (amitriptylin, doxepin, mianserin, mirtazapin, trimipramin), kháng histamin H1 gây ngủ, thuốc huyết áp trung tâm, baclofen, thalidomid khi phối hợp làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và làm giảm tính tỉnh táo, hạ huyết áp
  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd
  • Levodopa
  • Rượu
  • Thuốc chẹn beta trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol)

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Sulpirid  

  • Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em và thú nuôi.
  • Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng (đã được ghi rõ trên nhãn sản phẩm).
  • Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp 15 - 30°C.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp, bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Khi quá liều có thể có loạn động với loạn trương lực cơ ở lưỡi và cứng hàm. Một số người bệnh có hội chứng giống Parkinson nặng hơn, hội chứng an thần kinh.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử lý khi quên một liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!