Thuốc Dipolac - Kháng viêm, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn - Tuýp 15g - Cách dùng

Dipolac là kem bôi ngoài da có tác dụng kháng viêm, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Dipolac được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dipolac 

Thuốc Dipolac chứa các thành phần chính sau:

Betamethasone dipropionate: Có tác dụng chống viêm và chống dị ứng.

Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone. Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .
Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.

Clotrimazole: Là dẫn xuất của imidazole có tác dụng kìm hãm và diệt nấm thuộc các chủng Candida spp, Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và Trichomonas.

Gentamicin: Thuộc nhóm thuốc kháng sinh, có tác dụng trên vi khuẩn gram âm và gram dương.

Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora. Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.

Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dipolac 

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da

Thuốc Dipolac được bán với giá dao động từ 20 – 30.000 đồng/ tuýp 15g.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dipolac 

Chỉ định

Dipolac được chỉ định điều trị bệnh vảy nến hiệu quảThuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tổn thương hoặc viêm ngoài da do: dị ứng, do nhiễm khuẩn hoặc vi nấm.
  • Nấm kẽ tay, kẽ chân.
  • Nấm móng hoặc viêm quanh móng do Candida albicans.
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn Candida albicans.
  • Bệnh vẩy nến.
  • Viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm, viêm da bã nhờn, viêm da do tiếp xúc với nắng, viêm ngứa vùng sinh dục.
  • Hăm hay đỏ da ở nách, bẹn, mông, các kẽ tay, kẽ chân.
  • Viêm da do bị côn trùng cắn, bị chấy rận đốt.
  • Các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicin.
  • Các bệnh nấm da do các chủng vi nấm nhạy cảm với clotrimazole.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng và liều lượng thuốc Dipolac 

Cách dùng

Thuốc dùng bôi ngoài da. 

Liều lượng

Thoa lên vùng bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2 - 3 lần cho đến khi lành hẳn.

Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.

Tác dụng phụ thuốc Dipolac 

Tác dụng tại chỗ

  • Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích ơ da.
  • Da bị khô, giảm sắc tố da.
  • Teo da.
  • Viêm da do dị ứng.
  • Rậm lông.

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu nóng rát, ngứa ở da khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu nóng rát, ngứa ở da khi sử dụng thuốc

Tác dụng toàn thân

Thuốc có thể gây cường vỏ thượng thận nếu dùng kéo dài hoặc bôi trên diện rộng

Lưu ý thuốc Dipolac 

  • Chỉ dùng ngoài da.
  • Tuyệt đối không bôi lên mắt và vùng da xung quanh mắt. Bạn cũng không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
  • Nếu không thấy có cải thiện trên da sau khi bôi, nên trao đổi với bác sĩ của bạn để tìm đúng nguyên nhân. Tránh tình trạng tiếp tục bôi kéo dài vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng.
  • Việc thoa thuốc trên diện tích da rộng và băng kín vùng thoa có thể làm tăng hấp thu thuốc vào máu qua da, gây ra các tác dụng phụ.
  • Nếu có các triệu chứng nhiễm khuẩn lan rộng, bạn cần nói với bác sĩ để phối hợp điều trị với kháng sinh đường uống có tác dụng toàn thân.
  • Trẻ em dùng kem lâu dài với liều cao có thể gây tác dụng xấu đến tuyến thượng thận (gây ức chế hoạt động của tuyến này) do nồng độ corticosteroid trong máu tăng cao.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng rằng betamethasone, gentamicin và clotrimazole bôi ngoài da có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có nghiên cứu thỏa đáng và đối chứng rõ ràng của corticosteroids bôi ngoài da về tác động gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Vì thế, Dipolac G chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi đã đánh giá lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai do khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng bề mặt da, liều lượng cao hoặc trong thời gian dài.

Thời kỳ cho con bú

Corticosteroids dùng đường toàn thân hiện diện trong sữa mẹ và có thể gây chậm phát triển, cản trở sản sinh corticosteroids nội sinh, hoặc gây các tác động bất lợi khác. Không rõ corticosteroids bôi ngoài da có thể dẫn đến hấp thu vào cơ thể một lượng đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng Dipolac G trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc Dipolac 

Với dạng dùng ngoài da, Dipolac không có các tương tác thuốc quan trọng nào.

Bảo quản thuốc Dipolac 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều có thể do sử dụng tại chỗ quá mức hay kéo dài. Quá liều corticoid có thể cho các biểu hiện tăng tiết hormone tuyến thượng thận, thường là có hồi phục. Clotrimazole hầu như không có quá liều khi dùng tại chỗ. Quá liều gentamicin khi sử dụng tại chỗ có thể gia tăng sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm. Điều trị thích hợp đối với các triệu chứng tăng tiết hormone tuyến thượng thận cấp.
  • Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng ngay Dipolac  và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!