Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác có đáp án

Dạng 2: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh từ đó chứng minh tính chất khác có đáp án

  • 137 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình vẽ bên dưới:

Cho hình vẽ bên dưới: Số đo góc DGE và độ dài cạnh EG lần lượt là: (ảnh 1)

Số đo góc DGE và độ dài cạnh EG lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC và tam giác DEG có:

AB = GE, BC = ED, AC = GD (giả thiết)

Suy ra DABC = DGED (c.c.c)

Do đó EG = BA = 3 cm (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {DGE} = \widehat {CAB} = 40^\circ \) (hai góc tương ứng)

Vậy \(\widehat {DGE} = 40^\circ ,\) EG = 3 cm.


Câu 2:

Cho hai tam giác ABC và OHK có AB = OH, AC = HK. Điều kiện để DABC = DHOK theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

DABC = DHOK theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh mà AB = OH, AC = HK

Nên điều kiện còn thiếu là BC = OK.


Câu 3:

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây: Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét tam giác ABC và tam giác ACD có:

AB = CD, BC = DA, AC là cạnh chung

Suy ra DABC = DCDA (c.c.c)

Do đó \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\) (hai góc tương ứng)

\(\widehat {DCA} = 120^\circ \)

Nên \(\widehat {BAC} = 120^\circ \)

Mặt khác: DABC = DCDA (chứng minh trên)

Suy ra \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Do đó AD // BC (dấu hiệu nhận biết)

Vậy \(\widehat {BAC} = 120^\circ \) và AD // BC.


Câu 4:

Cho hình dưới đây:

Cho hình dưới đây: Xét các khẳng định: (1) MP là tia phân giác của  (ảnh 1)

Xét các khẳng định:

(1) MP là tia phân giác của \(\widehat {NMQ}\);

(2) NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\).

Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

+ Xét tam giác MNP và tam giác MPQ có:

MN = MQ, NP = QP, MP là cạnh chung

Suy ra DMNP = DMQP (c.c.c)

Do đó \(\widehat {NMP} = \widehat {QMP}\) (hai góc tương ứng)

Nên MP là tia phân giác của \(\widehat {NMQ}\). Do đó (1) là đúng.

+ Xét khẳng định (2): NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\).

Để NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\) thì \(\widehat {MNQ} = \widehat {QNP}\) nhưng không có dữ kiện nào để khẳng định điều này.

Vậy chỉ có (1) đúng.


Câu 5:

Xét bài toán “DOAB và DOAC có AB = AC, OB = OC (điểm O nằm ngoài tam giác ABC). Chứng minh rằng \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\).”

Cho các câu sau:

(1) Suy ra DOAB = DOAC (c.c.c);

(2) AB = AC (giả thiết),

OB = OC (giả thiết),

OA là cạnh chung;

(3) Do đó \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) (hai góc tương ứng).

(4) Xét DOAB và DOAC có:

Hãy sắp xếp một cách hợp lí các câu trên để giải bài toán.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta đi chứng minh \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) như sau:

Xét bài toán “OAB và OAC có AB = AC, OB = OC (điểm O  (ảnh 1)

Xét DOAB và DOAC có:

AB = AC (giả thiết),

OB = OC (giả thiết),

OA là cạnh chung;

Suy ra DOAB = DOAC (c.c.c);

Do đó \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) (hai góc tương ứng).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây: Số đo của góc BAC trong hình vẽ trên bằng (ảnh 1)

Số đo của \(\widehat {BAC}\) trong hình vẽ trên bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Xét tam giác ABD và tam giác ACD có:

AB = AC, BD = CD, AD là cạnh chung

Suy ra DABD = DACD (c.c.c)

Do đó \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD},\widehat B = \widehat C,\widehat {BDA} = \widehat {CDA}\) (các cặp cạnh tương ứng)

Nên \(\widehat {BDA} = \widehat {CDA} = 60^\circ \)

Xét tam giác ABD có: \(\widehat {BAD} + \widehat B + \widehat {BDA} = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra \[\widehat {BAD} = 180^\circ  - \widehat B - \widehat {BDA}\]

Hay \[\widehat {BAD} = 180^\circ - 100^\circ - 60^\circ = 20^\circ \]

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) nên \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD} = 20^\circ \)

Mặt khác \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} + \widehat {CAD} = 20^\circ + 20^\circ = 40^\circ \)

Vậy số đo của \(\widehat {BAC}\) bằng 40°.


Câu 7:

Trên hình vẽ dưới đây:

Trên hình vẽ dưới đây: Số cặp tam giác bằng nhau theo trường hợp  (ảnh 1)

Số cặp tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+) Xét tam giác ABC và tam giác ADC có:

AB = AD, BC = DC, AC là cạnh chung

Suy ra DABC = DADC (c.c.c)

+) Xét tam giác ABO và tam giác ADO có:

AB = AD, BO = DO, AO là cạnh chung

Suy ra DABO = DADO (c.c.c)

+) Xét tam giác CBO và tam giác CDO có:

CB = CD, BO = DO, CO là cạnh chung

Suy ra DCBO = DCDO (c.c.c)

Vậy trong hình vẽ trên có 3 cặp tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.


Câu 8:

Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Biết \(\widehat {ABC} = 40^\circ ,\) số đo của \(\widehat {BAM}\) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Biết (ảnh 1)

Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:

AB = AC (giả thiết),

MB = MC (do M là trung điểm của BC),

AM là cạnh chung

Do đó DABM = DACM (c.c.c)

Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM},\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (các cặp góc tương ứng)

\(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

Do đó tam giác ABM vuông tại M

Khi đó \(\widehat {ABM} + \widehat {BAM} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)

Suy ra \(\widehat {BAM} = 90^\circ - \widehat {ABM} = 90^\circ - 40^\circ = 50^\circ .\)

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 9:

Cho tam giác ABC (AB < AC). Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AB = AD. Lấy M là trung điểm của BC. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BD tại N. Chọn khẳng định sai:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC (AB < AC). Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho  (ảnh 1)

Xét tam giác ABM và tam giác ADM có:

AB = AD (giả thiết),

MB = MD (do M là trung điểm của BD),

AM là cạnh chung

Suy ra DABM = DADM (c.c.c)

Do đó \(\widehat {BAM} = \widehat {DAM},\widehat {AMB} = \widehat {AMD}\) (các cặp góc tương ứng)

\(\widehat {AMB} + \widehat {AMD} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMD} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

Do đó AM ^ BD.

Mà CN ^ BD (giả thiết), nên AM // CN.

Suy ra \(\widehat {DAM} = \widehat {ACN}\) (hai góc so le trong)

Lại có \(\widehat {BAM} = \widehat {DAM}\) (chứng minh trên)

Khi đó \(\widehat {BAM} = \widehat {ACN}\).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 10:

Cho tam giác ABC, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính AC, hai dây cung này cắt nhau tại D (D và C nằm khác phía so với đường thẳng AB). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn (ảnh 1)

Xét tam giác ABC và tam giác ABD có:

AD = BC (D nằm trên cung tròn tâm A bán kính BC),

AC = BD (D nằm trên cung tròn tâm B bán kính AC),

AB là cạnh chung

Do đó DABC = DBAD (c.c.c)

Suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {BAD},\widehat {BAC} = \widehat {ABD}\) (các cặp góc tương ứng)

\(\widehat {ABC}\)\(\widehat {BAD}\) ở vị trí so le trong của AD và BC nên AD // BC (dấu hiệu nhận biết)

\(\widehat {BAC}\)\(\widehat {ABD}\) ở vị trí so le trong của AC và BD nên AC // BD (dấu hiệu nhận biết)

Vậy ta chọn phương án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương