Trắc nghiệm Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án (Mới nhất)
Dạng 1: Góc giữa hai mặt phẳng có đáp án
-
213 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn A
Tam giác BCD cân tại B có I trung điểm đáy CD => (1)
Tam giác ACD cân tại A có I trung điểm đáy CD => (2)
(1) và (2) => Vậy A: saiCâu 2:
Chọn C
Ta có
với H là hình chiếu của C lên SA, K là hình chiếu của I lên SA.
Câu 3:
Chọn A
Đặt AB = a. Gọi I là trung điểm của AB
Tam giác ABC đều cạnh a nên và
Tam giác ABD đều nên và
Do đó,
Tam giác CID cóCâu 4:
Chọn C
Giả sử gọi hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a là S.ABCD có đường cao SH
Ta có: . Gọi M là trung điểm CD
Dễ chứng minh được và
Từ giả thiết suy ra tam giác SCD là tam giác đều cạnh a có SM là đường trung tuyến .
Câu 5:
Chọn D
Ta có
Mặt khác, nên
Câu 6:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc . Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và . Gọi E là trung điểm BC và F là trung điểm BE . Góc giữa hai mặt phẳng (SOF) và (SBC) là
Chọn A
Tam giác BCD đều nên . Mặt khác (1).
Do (2).
Từ (1) và (2), suy ra
Vậy, góc giữa (SOF) và (SBC) bằng
Câu 7:
Chọn B
Gọi H là chân đường vuông góc của S xuống mặt phẳng đáy (ABCD) ()
=> các hình chiếu: => H là tâm đường tròn (ABC)
Mà tam giác ABC cân tại B (vì BA = BC = a ) => tâm H phải nằm trên BH =>
Vậy có nên gócCâu 8:
Chọn C
Gọi M' là trung điểm OC. Có:
Do đó
Câu 9:
Chọn C
Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên mặt phẳng (P)
Khi đó, và
Tam giác AHC vuông tại H nên
Tam giác CHB vuông tại H nênCâu 10:
Chọn D
Ta có nên đáp án A đúng.
. Nên đáp án B đúng
. Nên đáp án C đúng.Ta có: nên đáp án D sai.
Câu 11:
Cho tứ diện ABCD có AC = AD và BC = BD. Gọi I là trung điểm của CD. Khẳng định nào sau đây sai ?
Chọn C
Ta có:
Nên đáp án C sai
Câu 12:
Chọn A
Ta có:
Câu 13:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và , gọi O là tâm hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?
Chọn C
Ta có:
Câu 14:
Chọn D
Gọi M là trung điểm của CD
Khi đó
Ta có:
Câu 15:
Chọn B
Gọi O là tâm của tam giác đều ABC
Gọi suy ra H là trung điểm AB(vì tam giác ABC đều)
và
Tìm góc giữa (SAB) và (ABC)
(1)
Ta có
Từ (1) suy ra
Từ đó ta có :
Câu 16:
Chọn D
Ta có
Do đó:
Mặt khác, tam giác A'BC vuông tại A' nên
Ta có
Câu 17:
Chọn B
Ta có:
Gọi với
Do đó:
Mặt khác: ; mà
Vì là trung điểm của AB (vì d // AB)
(theo định lí ba đường vuông góc)
Do đó: là góc giữa (SAB) và (SCD)
Mà SH là đường cao trong đều cạnh
Xét vuông tại có:
Câu 18:
Chọn D
Gọi AK là khoảng cách từ A đến BD
Khi đó và
Câu 19:
Chọn B
Ta có: các cạnh bên vuông góc với đáy, đáy là hình thoi nên các mặt bên của hình lăng trụ là các hình chữ nhật.
Hai mặt bên (AA'C) và (BB'D) vuông góc với hai đáy.
Hai hai mặt bên (AA'B'B) và (AA'D'D) bằng nhau.
suy ra đáp án A,C,D đúng.
Mặt khác hai đáy ABCD và A'B'C'D' là các hình thoi nên . Suy ra đáp án B sai.
Câu 20:
Cho hình lập phương . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (A1D1CB) và (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Chọn A
là góc giữa hai mặt phẳng (A1D1CB) và (ABCD) là
Ta có
Câu 21:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có tâm O và . Khẳng định nào sau đây sai ?
Chọn D
Ta có:
. Vậy A đúng
Ta có:
Mà . Vậy B đúng
Ta có:
. Vậy C đúng
Ta có:
. Vậy D sai.Câu 22:
Chọn A
Gọi H là trung điểm của AC khi đó
Góc giữa hai mặt của tứ diện bằng
Ta có
Trong tam giác BHD có :
Câu 23:
Chọn A
Gọi độ dài cạnh của hình chóp đều S.ABCD là a . Gọi I là trung điểm của SB ta có (vì tam giác SBD đều) và (vì tam giác SAB đều). Vậy, góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) chính là góc .
Ta có : (đường chéo hình vuông), (đường cao tam giác đều)
Áp dụng định lý cosin cho góc I trong tam giác AID ta có :
Vậy
Câu 24:
Chọn C
Ta có:
Mà (A đúng)
B đúng
Ta có:
Suy ra góc giữa (SDC) và (BCD) là
(C sai)
Câu 25:
Chọn B
Từ giả thiết ta suy ra: là hình chiếu vuông góc của A'C lên mặt phẳng (ABCD)
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC vuông tại B ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AA'C vuông tại A ta có:
Câu 26:
Chọn D
ABCD.A'B'C'D' là hình lặp phương nên hình chiếu của tam giác A'BD lên các mặt chứa các cạnh của hình lặp phương là các tam giác bằng nhau. Gọi S1 là diện tích các tam giác này
Lại có
Câu 27:
Chọn C
+ Vì và hay là hình chiếu vuông góc của SA lên
+ Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC
Vì ABC là tam giác đều cạnh nên dễ tính được :
Từ giả thiết suy ra H là trọng tậm
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SHA vuông tại H ta có:
Câu 28:
Chọn B
Giả sử hình chóp đã cho là S.ABCD có đường cao SH
Ta có:
Gọi M là trung điểm của CD => dễ chứng minh được và
Mặt khác:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SHM vuông tại H, ta có :
Câu 29:
Chọn D
Giả sử tứ diện đều đã cho là ABCD có cạnh a .
Ta có:
Gọi E là trung điểm BC. Khi đó dễ dàng chứng minh được và
Ta dễ tính được:
Áp dụng hệ quả của định lý cô sin trong tam giác AED ta có:
Câu 30:
Chọn C
Ta có SB = SD = 2a
Vì nên chân đường cao hạ từ B và D đến SC của hai tam giác đó trùng nhau và độ dài đường cao bằng nhau
Do đó
Ta có
Lại có BH = DH và O là trung điểm BD nên hay vuông tại O
Ta có
Câu 31:
Chọn D
Ta có: (vì )
Trong mặt phẳng (SAC), kẻ thì ta có
Khi đó
Trong tam giác SAC , kẻ đường cao AH thì
Mà O là trung điểm AC và OI // AH nên
Tam giác IOD vuông tại O có
Vậy hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) hợp với nhau một góc 60o
Câu 32:
Chọn D
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Khi đó,
Trong mặt phẳng (ABC) , dựng . Vì tam giác ABCD đều nên
Ta có
Do đó,
Tam giác MAH vuông tại A nênCâu 33:
Chọn C
* Trong (SAB) dựng ta chứng minh được (1)
Trong (SAD) dựng ta chứng minh được (2)
Từ (1) và (2) => góco
* Ta chứng minh được AI = AJ. Do đó, nếu góc thì đều
vuông tại có là đường cao (3)
Và có (4)
Ta chứng minh được (5)
Thế (3) và (5) vào
Câu 34:
Chọn C
Ta có và OM, ON, OP, OQ lần lượt vuông góc với AB, BC, CD, DA
Theo định lí ba đường vuông góc ta có
Từ đó suy ra
Xét tam giác SMO vuông tại O ta có
Vậy mỗi mặt bên hợp với đáy các góc bằng nhau và bằng 60o
Câu 35:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Góc giữa hai mặt phẳng (SEF) và (SBC) là :
Chọn C
Ta có:
=> Góc giữa hai mặt phẳng (SEF) và (SBC) là :
Câu 36:
Chọn B
Gọi
Ta có:
Mặt khác, ta có:
Gọi F là trung điểm EC, ta có DF = BC = a
Do đó
Suy ra tam giác ADE cân tại D
Gọi H là trung điểm AE, ta có
Suy ra
Vậy
Câu 37:
Chọn B
Áp dụng định lí Côsin trong tam giác SAB, ta có
Tam giác SAC vuông cân tại S nên ; tam giác SBC đều nên BC = a
Vì nên tam giác ABCvuông tại C
Gọi H là trung điểm AB thì ta có
Mà nên
Vậy