Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian

Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian

  • 59 lượt thi

  • 114 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
ASEAN stands for_________of Southeast Asian Nations. (ảnh 1)

1. ASEAN stands for_________of Southeast Asian Nations.

Xem đáp án

Đáp án: Association

Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “Association” (Hiệp hội) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: ASEAN stands for Association of Southeast Asian Nations. (ASEAN là chữ viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.)


Câu 2:

2.  Countries in ASEAN have cooperated to fight against_________diseases.

Xem đáp án

Đáp án: infectious

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “diseases” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “infectious” (truyền nhiễm) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Countries in ASEAN have cooperated to fight against infectious diseases. (Các nước trong khối ASEAN đã hợp tác để chống lại các bệnh truyền nhiễm.)


Câu 3:

3. There are six fundamental_________that ASEAN members have to adhere to.

Xem đáp án

Đáp án: principles

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “fundamental” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “principles” (nguyên tắc) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: There are six fundamental principles that ASEAN members have to adhere to. (Có sáu nguyên tắc cơ bản mà các thành viên ASEAN phải tuân thủ.)


Câu 4:

4. Each_________in the ASEAN has its own characteristics and features.

Xem đáp án

Đáp án: economy

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “Each” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “economy” (nền kinh tế) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Each economy in the ASEAN has its own characteristics and features. (Mỗi nền kinh tế trong ASEAN có những đặc điểm và đặc tính riêng.)


Câu 5:

5. The friendly and brotherly relationship between Viet Nam and Laos is always _________.

Xem đáp án

Đáp án: maintained

Giải thích: Chủ ngữ trong câu là sự vật “The friendly and brotherly relationship” và trước vị trí cần điền là động từ to be “is” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động hoàn chỉnh. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “maintained” (duy trì) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mối quan hệ thân tình, anh em giữa Việt Nam và Lào luôn được duy trì.

Câu 6:

Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
Tagalog is the___language in the Philippines. (ảnh 1)

1. Tagalog is the_________language in the Philippines.

Xem đáp án

Đáp án: official

Giải thích: Sau vị trì cần điền là danh từ “language” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “official” (chính thức) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tagalog is the official language in the Philippines. (Tagalog là ngôn ngữ chính thức tại Phi-líp-pin.)

Câu 7:

2. Each country’s_________must be respected when joining ASEAN.

Xem đáp án

Đáp án: benefits

Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ được sở hữu cách “country’s” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “benefits” (lợi ích) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Each country’s benefits must be respected when joining ASEAN. (Lợi ích của mỗi quốc gia phải được tôn trọng khi gia nhập ASEAN.)


Câu 8:

3. Countries in ASEAN always keep a good relationship with the_________world.

Xem đáp án

Đáp án: external

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “world” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “external” (bên ngoài) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Countries in ASEAN always keep a good relationship with the external world. (Các nước trong khối ASEAN luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với thế giới bên ngoài.)


Câu 9:

4. Thailand is a monarchy which is_________by a king.

Xem đáp án

Đáp án: governed

Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is”, và sau nó là cụm trạng từ “by a king” nên ở đây cần một quá khứ phân từ để được thể bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “governed” (cai trị) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Thailand is a monarchy which is governed by a king. (Thái Lan là một nước quân chủ do một vị vua cai trị.)


Câu 10:

5. Each country of ASEAN is willing to do its best for thev_________of the community.

Xem đáp án

Đáp án: stability

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “stability” (sự ổn định) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Each country of ASEAN is willing to do its best for the stability of the community. (Mỗi quốc gia ASEAN sẵn sàng làm hết sức mình vì sự ổn định của cộng đồng.)


Câu 11:

Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
 
__of each ASEAN country must be maintained and promoted. (ảnh 1)

1. _________of each ASEAN country must be maintained and promoted.

Xem đáp án

Đáp án: Identity

Giải thích: Sau vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ đứng đầu câu giữ chức năng chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “Identity” (Bản sắc) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Identity of each ASEAN country must be maintained and promoted. (Bản sắc của mỗi quốc gia ASEAN phải được duy trì và phát huy.)

Câu 12:

2. Maha Vajiralongkorn is the king who is_________Thailand now.

Xem đáp án

Đáp án: governing

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ “who”, trước chỗ trống cần điền là động từ to be “is” và sau nó là danh từ “Thailand” và trạng từ chỉ thời gian “now” nên ta cần một động từ dạng V-ing để có thì hiện tại tiếp diễn. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “governing” (cai trị) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Maha Vajiralongkorn is the king who is governing Thailand now. (Maha Vajirusongkorn là vị vua hiện giờ đang cai trị Thái Lan.)


Câu 13:

3.  The ASEAN_________serves as a firm foundation in achieving ASEAN Community.

Xem đáp án

Đáp án: Charter

Giải thích: Ta có “The ASEAN Charter”: Hiến chương ASEAN

Dịch nghĩa: The ASEAN Charter serves as a firm foundation in achieving ASEAN Community. (Hiến chương ASEAN đóng vai trò là nền tảng vững chắc trong việc hình thành Cộng đồng ASEAN.)


Câu 14:

4. Many_________matters were discussed by the two ministers during the meeting in Hanoi.

Xem đáp án

Đáp án: economic

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “matters” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “economic” (kinh tế) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Many economic matters were discussed by the two ministers during the meeting in Hanoi. (Nhiều vấn đề kinh tế đã được hai bộ trưởng thảo luận trong cuộc họp tại Hà Nội.)

Câu 15:

5. What is the_________in the ASEANin terms of population of Viet Nam?

Xem đáp án

Đáp án: rank

Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “rank” (vị trí) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: What is the rank in the ASEAN in terms of population of Viet Nam? (Dân số Việt Nam đứng thứ hạng bao nhiêu trong khối ASEAN?)


Câu 16:

6. Viet Nam is an_________strip of land from the North to the South.

Xem đáp án

Đáp án: elongated

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “strip” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “elongated” (thon dài, nhỏ hẹp) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Viet Nam is an elongated strip of land from the North to the South. (Việt Nam là dải đất thon dài kéo dài từ Bắc vào Nam.)


Câu 17:

7. ASEAN has been___peace and stability among its member countries for many years.

Xem đáp án

Đáp án: maintaining

Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là “has been” và sau nó là cụm danh từ “peace and stability” nên ở đây ta cần một động từ dạng V-ing để có thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “maintaining” (duy trì) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: ASEAN has been maintaining peace and stability among its member countries for many years. (ASEAN đã duy trì hòa bình và ổn định giữa các quốc gia thành viên trong nhiều năm.)


Câu 18:

8. The_________system in each ASEAN country is different.

Xem đáp án

Đáp án: legal

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “system” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “legal” (pháp luật) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The legal system in each ASEAN country is different. (Hệ thống pháp luật ở mỗi quốc gia ASEAN là khác nhau.)


Câu 19:

Complete the following sentences using the correct form of the words in brackets.

1. Economic_________is one of the most important missions of ASEAN. (STABLE)

Xem đáp án

Đáp án: stability

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “Economic” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ tính từ “stable” (ổn định) phù hợp với nội dung của câu là “stability” (sự ổn định).

Dịch nghĩa: Economic stability is one of the most important missions of ASEAN (Ổn định kinh tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ASEAN.)


Câu 20:

2. The principle of non-_________is followed by every member of ASEAN. (INTERFERE)

Xem đáp án

Đáp án: interference

Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ động từ “interfere” (can thiệp) phù hợp với nội dung của câu là “interference” (sự can thiệp).

Dịch nghĩa: The principle of non-interference is followed by every member of ASEAN. (Nguyên tắc không can thiệp được tuân thủ bởi mọi thành viên ASEAN.)


Câu 21:

3. Taking off your shoes when entering a house is considered a good_________in Thailand. (BEHAVE)

Xem đáp án

Đáp án: behaviour

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “good” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ động từ “behave” (cư xử) phù hợp VỚI nội dung của câu là “behaviour” (cách cư xử).

Dịch nghĩa: Taking off your shoes when entering a house is considered a good behaviour in Thailand. (Cởi giày khi vào nhà được coi là một hành vi đúng đắn ở Thái Lan.)

Câu 22:

4. The two countries share the similar social, _________and political issues. (ECONOMY)

Xem đáp án

Đáp án: economic

Giải thích: Sau vị trí cần điền là liên từ “and” và tính từ “political” nên theo cấu trúc song song ta cần một tính từ. Danh từ được phái sinh từ tính từ “economic” (thuộc kinh tế) phù hợp với nội dung của câu là “economy” (kinh tế).

Dịch nghĩa: The two countries share the similar social, economic and political issues. (Hai nước chia sẻ các vấn đề xã hội, kinh tế và chính trị tương đồng.)

Câu 23:

5. Vietnamese people received great_________from ASEAN during landslides and flash floods in 2017. (ASSIST)

Xem đáp án

Đáp án: assistance

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “great” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ động từ “assist” (hỗ trợ) phù hợp với nội dung của câu là “assistance” (sự hỗ trợ).

Dịch nghĩa: Vietnamese people received great assistance from ASEAN during landslides and flash floods in 2017. (Người dân Việt Nam đã nhận được sự hỗ trợ lớn từ ASEAN trong trận lở đất và lũ quét nám 2017.)

Câu 24:

Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).

1. SEA Games is the biggest sport event in the region.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu

Dịch nghĩa: SEA Games is the biggest sport event in the region. (Đại hội thể thao Đông Nam Á là sự kiện thể thao lớn nhất trong khu vực.)


Câu 25:

2. Malaysia has a population of about 32 million people.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Malaysia has a population of about 32 million people. (Malaysia có dân số khoảng 32 triệu người.)


Câu 26:

3. Will you go to the Philippines to watch 2019 Sea Games?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: will you go to the Philippines to watch 2019 SEA Games? (Bạn sẽ đến Phi-líp-pin để xem SEA Games 2019 chứ?)


Câu 27:

4. Are there 54 ethnic groups in Viet Nam?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Are there 54 ethnic groups in Viet Nam? (Việt Nam có 54 dân tộc phải không?)


Câu 28:

5. ASEAN Economic Community was established in 2015.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: ASEAN Economic Community was established in 2015. (Cộng đồng kinh tế ASEAN được thành lập năm 2015.)


Câu 29:

6. What is the capital city of Malaysia?

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: What is the capita! city of Malaysia? (Thành phố thủ đô của Ma-lay-xi-a là gì?)


Câu 30:

7. Is Lamvong the traditional dance of Laos?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Is Lamvong the traditional dance of Laos? (Lamvong có phải là điệu nhảy truyền thống của Lào không?)


Câu 31:

8. Indonesia is the biggest Islamic country with the capital of Jakarta.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Indonesia is the biggest Islamic country with the capital of Jakarta. (In-đô-nê-xia là quốc gia Hồi giáo lớn nhất với thủ đô là Jakarta.)


Câu 32:

9. Is Singapore a very small and clean country?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Is Singapore a very small and clean country? (Xin-ga-po có phải là một đất nước rất nhỏ và sạch sẽ không?)


Câu 33:

10. There are 10 countries in ASEAN with many interesting cultural features.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: There are 10 countries in ASEAN with many interesting cultural features. (Có 10 quốc gia trong khối ASEAN với nhiều nét văn hóa thú vị.)


Câu 34:

11. Do you know what the population of Myanmar is?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Do you know what the population of Myanmar is? (Bạn có biết dân số Myanmar là bao nhiêu không?)


Câu 35:

12. The Philippines doesn’t share land border with any country.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật dạng phủ định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: The Philippines doesn’t share land border with any country. (Phi-líp-pin không có chung biên giới trên đất liền với bất kỳ quốc gia nào.)


Câu 36:

13. Is Indonesia the biggest country in South East Asia?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Is Indonesia the biggest country in South East Asia? (In-đô-nê-xia có phải là quốc gia lớn nhất ở Đông Nam Á không?)

Câu 37:

14. What is the traditional food of Thailand?
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: What is the traditional food of Thailand? (Món ăn truyền thống của Thái Lan là gì?)


Câu 38:

15. People in ASEAN can visit each other’s country without any visa.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: People in ASEAN can visit each other’s country without any visa. (Người dân trong khối ASEAN có thể đến thăm các nước khác trong khối mà không cần thị thực.)


Câu 39:

16. Does Laos share a very long border with Thailand?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Does Laos share a very long border with Thailand? (Lào có Chung đường biên giới rất dài với Thái Lan phải không?)


Câu 40:

17. Cambodia shares the border with Viet Nam, Laos and Thailand.

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Cambodia shares the border with Viet Nam, Laos and Thailand. (Campuchia có chung đường biên giới với Việt Nam, Lào và Thái Lan.)


Câu 41:

18. What did you see during your trip to Cambodia?

Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: What did you see during your trip to Cambodia? (Bạn đã thấy những gì trong chuyến đi đến

Campuchia?)


Câu 42:

19. Have you ever visited Thailand before?

Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Have you ever visited Thailand before? (Bạn đã từng đến Thái Lan bao giờ chưa?)


Câu 43:

20. There are many interesting festivals in Thailand every year.
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: There are many interesting festivals in Thailand every year. (Hàng năm có rất nhiều lễ hội thú vị ở Thái Lan.)


Câu 44:

Choose the best option to complete each of the following sentences.

1. Most foreign visitors to Laos look forward to__________to this beautiful country again in the future

Xem đáp án

Đáp án: B. coming

Giải thích: Ta có: “look forward to + V-ing”: mong mỏi làm gì

Dịch nghĩa: Most foreign visitors to Laos look forward to coming to this beautiful country again in the future. (Hầu hết du khách nước ngoài đến Lào mong muốn được đến đất nước xinh đẹp này một lần nữa trong tương lai.)


Câu 45:

2. The iudge__________the evidence later this week.          
Xem đáp án

Đáp án: A. will be hearing

Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “this week” (trong tuần này) thể hiện sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Xét các phương án, phương A sử dụng thì tương lai tiếp diễn là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The judge will be hearing the evidence later this week. (Thẩm phán sẽ được nghe bằng chứng sau đó trong tuần này.)


Câu 46:

3. I__________of moving to Malaysia to live and work there.

Xem đáp án

Đáp án: C. am thinking

Giải thích: Động từ “think” trong câu được sử dụng như động từ chỉ hành động không phải động từ chỉ trạng thái, hơn nữa hành động này diễn ra trong thời gian ngắn, mang tính tạm thời nên ta có thể chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: I am thinking of moving to Malaysia to live and work there. (Tôi lúc này đang nghĩ đến việc chuyển đến Ma-lay-xia để sống và làm việc ở đó.)


Câu 47:

4. Each citizen of ASEAN__________to have a united ASEAN community.
Xem đáp án

Đáp án: B. wishes

Giải thích: Động từ “wish” trong câu mang nghĩa là “muốn”, tương đương với động từ “want” nên ta chia ở thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Each citizen of ASEAN wishes to have a united ASEAN community. (Mỗi công dân ASEAN mong muốn có một cộng đồng ASEAN thống nhất.)


Câu 48:

5. It’s urgent to stop the African swine fever from__________in Viet Nam.
Xem đáp án

Đáp án: D. spreading

Giải thích: Ta có: “stop sb/ sth from doing sth”: ngăn cản ai/ cái gì làm gì

Dịch nghĩa: It’s urgent to stop the African swine fever from spreading in Viet Nam. (Ngăn dịch tả lợn châu Phi lan rộng ở Việt Nam là việc khẩn cấp.)


Câu 49:

6. Many foreigners__________folk dance of Viet Nam very much.
Xem đáp án

Đáp án: A. like

Giải thích: “like” (thích) là động từ chỉ trạng thái nên ta chia ở thì hiện tại đơn mà không dùng các thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Many foreigners like folk dance of Viet Nam very much. (Nhiều người nước ngoài rất thích múa dân gian Việt Nam.)


Câu 50:

7. Mark remembered__________many wild animals in Cue Phuong national park.

Xem đáp án

Đáp án: C. seeing

Giải thích: Ta có: “remember + V-ing”: nhớ là đã làm gì

Dịch nghĩa: Mark remembered seeing many wild animals in Cue Phuong national park. (Mark nhớ đã nhìn thấy nhiều động vật hoang dã trong vườn quốc gia Cúc Phương.)


Câu 51:

8. Linda__________to visit Malaysia again because there are many magnificent landscapes there.
Xem đáp án

Đáp án: B. wants

Giải thích: “want” (muốn) là động từ chỉ trạng thái nên ta chia ở thì hiện tại đơn mà không dùng các thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Linda wants to visit Malaysia again because there are many magnificent landscapes there. (Linda muốn đến thăm Ma-lay-xia một lần nữa vì có nhiều phong cảnh tuyệt vời ở đó.)


Câu 52:

9. When I went to Nam’s house, he__________dinner with his family.
Xem đáp án

Đáp án: C. was having

Giải thích: Động từ “have” trong cụm “have dinner” (ăn tối) là động từ chỉ hành động nên ta có thể dùng ở thì tiếp diễn. Trong câu này, động từ “have” được chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was having) thể hiện hành động “ăn tối” đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “Tôi đến nhà Nam” xen ngang vào.

Dịch nghĩa: When I went to Nam’s house, he was having dinner with his family. (Khi tôi đến nhà Nam, anh ấy đang ăn tối với gia đình.)


Câu 53:

10. Look! The cook__________the soup in the kitchen.
Xem đáp án

Đáp án: B. is tasting

Giải thích: Câu mệnh lệnh “Look!” (Nhìn kìa!) thể hiện sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. Động từ “taste” trong câu là động từ chỉ hành động khi mang nghĩa là “nếm” nên ta có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is tasting).

Dịch nghĩa: Look! The cook is tasting the soup in the kitchen. (Nhìn kìa! Đầu bếp đang nếm món súp ở trong bếp.)

Câu 54:

11. Viet Nam has many traditional foods which all__________great.
Xem đáp án

Đáp án: A. taste

Giải thích: Động từ “taste” (có vị) được dùng như động từ chỉ trạng thái nên được chia ở thì hiện tại đơn, không chia ở thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Viet Nam has many traditonal foods which all taste great. (Việt Nam có nhiều món ăn truyền thống mà tất cả đều có hương vị tuyệt vời.)


Câu 55:

12. All of us enjoy__________to Thailand, which has many wonderful landscapes.

Xem đáp án

Đáp án: B. travelling

Giải thích: Ta có: “enjoy + V-ing”: yêu thích làm gì

Dịch nghĩa: All of us enjoy travelling to Thailand, which has many wonderful landscapes. (Tất cả chúng tôi đều thích đi du lịch Thái Lan, nơi có nhiều quang cảnh tuyệt vời.)


Câu 56:

13. My brother is interested in__________the culture of ASEAN countries.

Xem đáp án

Đáp án: D. studying

Giải thích: Ta có: “Prep. + V-ing”

Dịch nghĩa: My brother is interested in studying the culture of ASEAN countries. (Anh tôi thích nghiên cứu văn hóa của các nước ASEAN.)


Câu 57:

14. Nam__________that it would be great if his family visits the Philippines this summer.

Xem đáp án

Đáp án: C. thinks

Giải thích: Động từ “think” (suy nghĩ) được dùng như động từ chỉ trạng thái nên được chia ở thì hiện tại đơn, không chia ở thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Nam thinks that it would be great if his family visits the Philippines this summer. (Nam nghĩ rằng sẽ thật tuyệt nếu gia đình anh ấy đến Phi-líp-pin vào mùa hè này.)


Câu 58:

15. My car needs__________after a long journey from a northern province to Hanoi.

Xem đáp án

Đáp án: B. washing

Giải thích: Ta có: “need + V-ing”: cần được làm gì (mang nghĩa bị động)

Dịch nghĩa: My car needs washing after a long journey from a northern province to Hanoi. (Xe của tôi cần được rửa sau một hành trình dài từ một tỉnh phía bắc đến Hà Nội.)

Câu 59:

16. Now Quang__________for the information about ASEAN to write a paragraph about it.

Xem đáp án

Đáp án: B. is looking

Giải thích: Động từ “look” trong cụm động từ “look for” (tìm kiếm) là động từ chỉ hành động nên ta có thể dùng ở thì tiếp diễn. Trong câu có trạng từ “now” (bây giờ) thể hiện hành động đang diễn ra nên ta dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn (is looking).

Dịch nghĩa: Now Quang is looking for the information about ASEAN to write a paragraph about it. (Bây giờ Quang đang tìm kiếm thông tin về ASEAN để viết một đoạn văn về nó.)


Câu 60:

17. I’d advise__________your tickets well in advance if you want to travel to Indonesia this July.

Xem đáp án

Đáp án: C. buying

Giải thích: Ta có: “advise + V-ing”: khuyên làm gì

Dịch nghĩa: I’d advise buying your tickets well in advance if you want to travel to Indonesia this July. (Tôi khuyên bạn nên mua vé trước nếu bạn muốn đến In-đô-nê-xia vào tháng Bảy này.)


Câu 61:

18. The idea of travelling to Brunei for vacation this New Year__________great.

Xem đáp án

Đáp án: B. sounds

Giải thích: Động từ “sound” (nghe có vẻ) là động từ chỉ trạng thái nên ta không dùng ở thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: The idea of travelling to Brunei for vacation this New Year sounds great. (Ý tưởng đến Bru-nây nghỉ ngơi trong kỳ nghỉ Tết năm nay nghe có vẻ tuyệt vời.)

Câu 62:

19. My younger sister thought of__________to Singapore to study, but it’s too expensive.

Xem đáp án

Đáp án: A. going

Giải thích: Ta có: “think of + V-ing”: nghĩ đến việc làm gì

Dịch nghĩa: My younger sister thought of going to Singapore to study, but it’s too expensive. (Em gái tôi nghĩ đến việc đi Xin-ga-po học, nhưng chi phí quá đắt.)


Câu 63:

20. The man__________all around the room to look for the cause of the bad smell.

Xem đáp án

Đáp án: D. is smelling

Giải thích: Động từ “smell” (ngửi) là động từ hành động nên có thể dùng ở thì tiếp diễn. Động từ trong câu chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is smelling) diễn tả hành động “ngửi” đang diễn ra

Dịch nghĩa: The man is smelling all around the room to look for the cause of the bad smell. (Người đàn ông đang ngửi khắp phòng để tìm nguyên nhân của mùi hôi.)

Câu 64:

Complete the following sentences using the correct form of the verbs in brackets.

1. She avoided the dog by (walk) __________on the opposite side of the road.

Xem đáp án

Đáp án: walking

Giải thích: Sau giới từ “by” ta dùng V-ing.

Dịch nghĩa: She avoided the dog by walking on the opposite side of the road. (Cô ấy tránh con chó bằng cách đi bộ ở phía lề đường đối diện.)


Câu 65:

2. When will you get around to (mow) __________the grass?

Xem đáp án

Đáp án: mowing

Giải thích: Sau giới từ “to” ta dùng V-ing.

Dịch nghĩa: When will you get around to mowing the grass? (Khi nào bạn mới sắp xếp được thời gian để cắt cỏ?)


Câu 66:

3. I don’t wish (be) __________rude, but could you be a little quieter?

Xem đáp án

Đáp án: to be

Giải thích: Ta có: “wish + to-V”: muốn làm gì

Dịch nghĩa: I don’t wish to be rude, but could you be a little quieter? (Tôi không muốn thô lỗ, nhưng bạn có thể im lặng hơn một chút không?)

Câu 67:

4. Fiona enjoys (swim) __________more than anything else.

Xem đáp án

Đáp án: swimming

Giải thích: Ta có: “enjoy + V-ing”: yêu thích làm gì

Dịch nghĩa: Fiona enjoys swimming more than anything else. (Fiona thích bơi lội hơn bất cứ thứ gì khác.)

Câu 68:

5. The boss wants the project (finish) __________as quickly as possible.

Xem đáp án

Đáp án: to be finished

Giải thích: Ta có: “want + N + to-V”: muốn ai đó/ cái gì làm gì.

Dịch nghĩa: The boss wants the project to be finished as quickly as possible. (Sếp muốn dự án được kết thúc càng nhanh càng tốt.)


Câu 69:

6. Do you fancy (come) __________to Lucy’s birthday party next Saturday?

Xem đáp án

Đáp án: coming

Giải thích: Ta có: “fancy + V-ing”: thích làm gì

Dịch nghĩa: Do you fancy coming to Lucy’s birthday party next Saturday? (Bạn có thích đến bữa tiệc sinh nhật của Lucy vào thứ Bảy tới không?)


Câu 70:

Underline the correct form of the verbs in the following sentences.

1. I love/am loving to go to the park in the spring and watch the flowers.

Xem đáp án

Đáp án: love

Giải thích: Động từ trạng thái “love” (yêu) không được dùng ở thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: I love to go to the park in the spring and watch the flowers. (Tôi thích đi đến công viên vào mùa xuân và ngắm hoa.)


Câu 71:

2.  I really love/am realty loving the cherry blossoms this year.

Xem đáp án

Đáp án: am really loving

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “love” (yêu thích) được chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả trình trạng tạm thời (yêu hoa Anh Đào năm nay).

Dịch nghĩa: I am really loving the cherry blossoms this year. (Tôi thực sự yêu hoa anh đào năm nay.)

Câu 72:

3. He thinks/is thinking of buying a new fridge to replace the old one in the kitchen.

Xem đáp án

Đáp án: is thinking

Giải thích: Động từ “think” (nghĩ) được dùng như một động từ hành động nên ta dùng ở thì tiếp diễn (is thinking).

Dịch nghĩa: He is thinking of buying a new fridge to replace the old one in the kitchen. (Anh ấy đang nghĩ đến việc mua một chiếc tủ lạnh mới để thay thế cái cũ trong bếp.)


Câu 73:

4. I hate/am hating having to wash my hair every single day. I need a spray powder shampoo.

Xem đáp án

Đáp án: hate

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “hate” (ghét) không được dùng ở thì tiếp diễn.

Dịch nghĩa: I hate having to wash my hair every single day. I need a spray powder shampoo. (Tôi ghét phải gội đầu mỗi ngày. Tôi cần một loại dầu gội dạng xịt.)


Câu 74:

5. We are seeing/see more female sportscasters than ever before.

Xem đáp án

Đáp án: are seeing

Giải thích: Động từ “see” được dùng như động từ hành động với nghĩa là “nhìn thấy, chứng kiến” nên ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn (are seeing) diễn tả hành động đang diễn ra.

Dịch nghĩa: We are seeing more female sportscasters than ever before. (Chúng ta đang chứng kiến nhiều nữ phóng viên thể thao hơn bao giờ hết.)

Câu 75:

6. She is looking/looks so charming in that new dress her mother bought for her.

Xem đáp án

Đáp án: looks

Giải thích: Khi động từ “look” mang nghĩa “trông có vẻ” thì nó động từ chỉ trạng thái nên không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: She looks so charming in that new dress her mother bought for her. (Cô ấy trông thật quyến rũ trong chiếc váy mới mà mẹ cô ấy đã mua cho.)


Câu 76:

Put a tick   If there is no space in the bedroom, I don’t mind sleeping on the couch. (ảnh 1) if each of the following sentence is correct or correct it if it is not.

1. If there is no space in the bedroom, I don’t mind sleeping on the couch.
 
Xem đáp án

Đáp án:    If there is no space in the bedroom, I don’t mind sleeping on the couch. (ảnh 2)

Dịch nghĩa: If there is no space in the bedroom, I don’t mind sleeping on the couch. (Nếu không có chỗ trong phòng ngủ thì tôi không phiền ngủ trên ghế dài đâu.)


Câu 77:

2. Susan is so busy that she gives up play tennis though she likes it a lot.
Xem đáp án

Đáp án: play → playing

Giải thích: Ta có: “give up + V-ing”: từ bỏ làm việc gì

Dịch nghĩa: Susan is so busy that she gives up playing tennis though she likes it a lot. (Susan bận rộn đến nỗi cô ấy từ bỏ chơi quần vợt mặc dù cô ấy rất thích.)


Câu 78:

3. We have little money left, and I think we should walk home instead of taking a taxi.
Xem đáp án

Đáp án: We have little money left, and I think we should walk home instead (ảnh 1)

Dịch nghĩa: We have little money left, and I think we should walk home instead of taking taxi. (Chúng ta còn it tiền, và tôi nghĩ chúng ta nên đi bộ về nhà thay vì đi taxi.)


Câu 79:

4.  It’s no use to talking to my son about closing the door after entering the room
Xem đáp án

Đáp án: to talking → talking

Giải thích: Ta có: “it’s no use + V-ing”: Vô ích khi làm gì

Dịch nghĩa: It’s no use talking to my son about closing the door after entering the room. (Không ích gì khi nói chuyện với con trai tôi về việc đóng cửa sau khi vào phòng.)


Câu 80:

5. There are so many books which are worth to read in that library.
Xem đáp án

Đáp án: to read → reading

Giải thích: Ta có: “be worth + V-ỉng”: đáng làm gì

Dịch nghĩa: There are so many books which are worth reading in that library. (Có rất nhiều cuốn sách đáng đọc trong thư viện đó.)


Câu 81:

7.  The man who is weighing out the fruit for me is kind.
Xem đáp án

Đáp án: to talk → talking

Giải thích: Ta có: “stop + V-ing”: dừng việc gì lại

Dịch nghĩa: Students stopped talking when the teacher came in. (Học sinh ngừng nói chuyện khi giáo viên bước vào.)


Câu 82:

8. You can try to mix the two ingredients to see what happens.
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Indonesia is the biggest Islamic country with the capital of Jakarta. (In-đô-nê-xia là quốc gia Hồi giáo lớn nhất với thủ đô là Jakarta.)


Câu 83:

9. He regrets to be rude to one of his classmates yesterday.
Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Is Singapore a very small and clean country? (Xin-ga-po có phải là một đất nước rất nhỏ và sạch sẽ không?)


Câu 84:

10. Lan is thinking about the plan for the year end party of her company.
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: There are 10 countries in ASEAN with many interesting cultural features. (Có 10 quốc gia trong khối ASEAN với nhiều nét văn hóa thú vị.)


Câu 85:

11. Working overtime means to get more money.
Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Do you know what the population of Myanmar is? (Bạn có biết dân số Myanmar là bao nhiêu không?)


Câu 86:

12. When the telephone rang, I was looking at the computer screen.
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật dạng phủ định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: The Philippines doesn’t share land border with any country. (Phi-líp-pin không có chung biên giới trên đất liền với bất kỳ quốc gia nào.)


Câu 87:

13. We are on holiday in Singapore, and we are having much fun here.
Xem đáp án

Đáp án: R

Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: Is Indonesia the biggest country in South East Asia? (In-đô-nê-xia có phải là quốc gia lớn nhất ở Đông Nam Á không?)

Câu 88:

14. The boy refused to have broken the vase.
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: What is the traditional food of Thailand? (Món ăn truyền thống của Thái Lan là gì?)

Câu 89:

15. My daughter sees the dentist tomorrow since she has a toothache.
Xem đáp án

Đáp án: F

Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.

Dịch nghĩa: People in ASEAN can visit each other’s country without any visa. (Người dân trong khối ASEAN có thể đến thăm các nước khác trong khối mà không cần thị thực.)

Câu 90:

1. Where is the ASEAN Secretariat located?

Xem đáp án

Dịch nghĩa toàn bài:

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào năm 1967 bởi In- đô-nê-xia, Ma-lay-xia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan để thúc đẩy hợp tác chính trị, kinh tế và xã hội và ổn định khu vực. Các hoạt động của ASEAN được điều phối bởi Ban Thư ký ASEAN có trụ sở tại Jakarta.

Tuyên bố ASEAN, văn kiện thành lập ASEAN, đưa ra các nguyên tắc hòa bình và hợp tác mà ASEAN hướng tới. Năm 2008, ASEAN đã thiết lập đặc điểm pháp lý với tư cách là một tổ chức quốc tế sau khi Hiến chương ASEAN có hiệu lực. ASEAN tiếp cận các hoạt động của mình dựa trên các nguyên tắc tham vấn, đồng thuận và hợp tác, được mô tả là “cách thức của ASEAN”.

ASEAN là trung tâm của một loạt các thỏa thuận khu vực quan trọng khác bao gồm Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF), Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS), Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN - Plus và các cuộc đàm phán để tiến hành Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).

Tại Hội nghị thượng đỉnh tháng 11 năm 2015, ASEAN đã tuyên bố “Cộng đồng ASEAN”. Đây là một cột mốc quan trọng trong quá trình hòa nhập khu vực được tổ chức trên ba trụ cột: Cộng đồng Chính trị-An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Ván hóa-Xã hội.

Năm 2017 đánh dấu kỷ niệm 50 năm của ASEAN. Lễ kỷ niệm là một cơ hội để phản ánh những thành tựu đáng kể của ASEAN - một ASEAN mạnh mẽ và gắn kết đã thúc đẩy hợp tác và khuyến khích các chuẩn mực hành vi,đã đặt nền tảng cho hòa bình và thịnh vượng trong khu vực. úc kỷ niệm 50 năm thành lập ASEAN với một số hoạt động trong suốt cả năm, bao gồm tiệc chiêu đãi do Toàn quyền tổ chức vào Ngày ASEAN (8/8) và một sự kiện đồng tổ chức với Phi-líp-pin tập trung vào Trao quyền Kinh tế cho Phụ nữ trong ASEAN.

Đáp án: A. Jakarta, In-đô-nê-xia

Dịch nghĩa câu hỏi: Ban thư ký ASEAN nằm ở đâu?

A. Jakarta, Indonesia              B. Kuala Lumpur, Malaysia

C. Manila, Philippines D. Bangkok, Thái Lan

Giải thích: Thông tin có ở câu: “ASEAN’s activities are coordinated by the ASEAN Secretariat based in Jakarta.”


Câu 91:

2. Which of the following is NOT mentioned as a principle to form “the ASEAN way”?

Xem đáp án

Đáp án: D. Concentration

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một nguyên tắc để hình thành nên cách thức ASEAN?

A. Tham vấn               B. Đồng thuận                        C. Hợp tác                  D. Tập trung

Giải thích: Thông tin có ở câu: “ASEAN approaches its activities based on the principles of consultation, consensus, and cooperation, described as “the ASEAN way”.”

Câu 92:

3. What does the word “comprehensive” in paragraph 3 mostly mean?

Xem đáp án

Đáp án: B. complete

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “comprehensive” trong đoạn 3 có nghĩa là gì?

A. đáng kể                   B. hoàn toàn                C. đáng chú ý              D. tiềm năng

Giải thích: comprehensive (adj.): toàn diện

Câu 93:

4. Where was the ASEAN Community declared?

Xem đáp án

Đáp án: C. the ASEAN Summit

Dịch nghĩa câu hỏi: Cộng đòng ASEAN được tuyên bố ở đâu?

A. Diễn đàn khu vực ASEAN                        B. Hội nghị thượng đỉnh Đông Á

C. Hội nghị cấp cao ASEAN             D. Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN +

Giải thích: Thông tin có ở câu: “At its November 2015 Summit, ASEAN declared the “ASEAN Community”.”


Câu 94:

5. What has laid the foundation for peace and prosperity in ASEAN region?

Xem đáp án

Đáp án: D. norms of behaviour

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đã đặt nền tảng cho hòa bình và thịnh vượng trong khu vực ASEAN?

A. lễ kỷ niệm 50 năm              B. thành tựu đáng kể

C. sự hợp tác                          D. chuẩn mực hành vi

Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] a strong and cohesive ASEAN has fostered cooperation and encouraged norms of behaviour that have laid the foundation for peace and prosperity in the region.”


Câu 95:

1.  Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Dịch nghĩa toàn bài:

Vai trò của Singapore với tư cách là một đối tác thương mại và nước ký kết trong khu vực ASEAN đã được chứng minh rõ ràng. Trên thực tế, hiệp định thương mại tự do (FTA) đầu tiên được Singapore phê chuẩn năm 1992 là chương trình Biểu thuế ưu đãi hiệu quả chung (CEPT), giúp giảm thuế nhập khẩu liên ASEAN và chi phí hải quan. Thỏa thuận này, được gọi là Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA), đã mở ra cơ hội cho các công ty được thành lập tại Singapore để giao dịch tự do và thuận tiện với các nước ASEAN khác.

Kể từ đó, Singapore đã tham gia các FTA song phương với các đối tác thương mại quan trọng như Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, New Zealand và một số quốc gia khác. Trong những năm qua, các FTA này đã giảm bớt sự gia nhập thị trường và cho phép sự hiện diện đáng kể trên thị trường của các sản phẩm từ các quốc gia ký kết. Chẳng hạn, Hiệp định thương mại tự do Mỹ-Singapore (USSFTA) đã tăng xuất khẩu dịch vụ của Hoa Kỳ lên hơn 100% trong vòng 10 năm kể từ khi phê chuẩn.

Là thành viên cốt lõi của ASEAN, Singapore cũng đóng vai trò là bên ký kết khu vực để thành lập 10 khu vực thương mại tự do khu vực, bao gồm ASEAN-Úc-New Zealand, ASEAN-Trung Quốc và ASEAN-Ấn Độ. Singapore không dừng lại ở đó - họ đã ký kết hai FTA có ý nghĩa toàn cầu, đó là Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Singapore (EUSFTA) và Hiệp định toàn diện và tiến bộ về quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).

EUSTFA là FTA song phương đầu tiên mà EU đã ký kết với một quốc gia thành viên ASEAN, và một khi được phê chuẩn sẽ tạo điều kiện tiếp cận thị trường lớn hơn, bảo vệ đầu tư nhiều hơn cũng như xóa bỏ các hàng rào phi thuế quan cho các công ty châu Âu để giao dịch trong khu vực ASEAN. Trong khi đó, CPTPP sẽ tạo điều kiện gia nhập thị trường cho các công ty có trụ sở tại các quốc gia thành viên của Hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC), như Canada và New Zealand.

Đáp án: A. Singapore’s openness to trade

Dịch nghĩa câu hỏi: Lựa chọn nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Singapore mở cửa giao dịch          B. Singapore và ASEAN

C. Quan hệ Singapore-EU                  D. Các vấn đề thương mại Singapore-Mỹ

Giải thích: Thông tin toàn bài nói về việc mở cửa thương mại của Singapore với tư cách là thành viên của ASEAN, tăng cường quan hệ vè ký kết hiệp định với các quốc gia và tổ chức khác trên thế giới đề thúc đẩy thương mại nên phương án A phù hợp nhất.


Câu 96:

2. What was ratified by Singapore in 1992 that relaxed inter-ASEAN import duties and customs costs?

Xem đáp án

Đáp án: D. ASEAN Free Trade Agreement

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đã được Singapore phê chuẩn vào năm 1992 đã giảm thuế nhập khẩu liên ASEAN và chi phí hải quan?

A. Biểu thuế ưu đãi hiệu quả chung               B. Thuế nhập khẩu liên ASEAN

C. Chi phí hải quan liên ASEAN                   D. Hiệp định thương mại tự do ASEAN

Giải thích: Thông tin có ở câu: “In fact, the very first free trade agreement (FTA) ratified by Singapore in 1992 was the Common Effective Preferential Tariff (CEPT) scheme, This agreement, known as the ASEAN Free Trade Agreement (AFTA), [...].”


Câu 97:

3. Which of the following is NOT mentioned as a key trade partners of Singapore when entering into bilateral FTAs?

Xem đáp án

Đáp án: B. China

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đối tác thương mại chính của Singapore khi tham gia các FTA song phương?

A. Hoa Kỳ                  B. Trung Quốc            C. Úc              D. New Zealand

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Since then, Singapore has entered into bilateral FTAs with key trade partners such as the U.S, Australia, Japan, New Zealand and several other countries.”


Câu 98:

4. What does the word “its” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án: C. The U.S.

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “its” trong đoạn 2 dùng để chỉ điều gì?

A. Singapore               B. gia nhập thị trường

C. Hoa Kỳ                  D. Hiệp định thương mại tự do

Giải thích: Thông tin có ở câu: “The US-Singapore Free Trade Agreement (USSFTA) for Instance has increased U.S services exports by more than 100 per cent within 10 years of its ratification.”


Câu 99:

5. What are the two globally significant FTAs signed by Singapore?

Xem đáp án

Đáp án: D. EUSFTAand CPTPP

Dịch nghĩa câu hỏi: Hai FTA có ý nghĩa toàn cầu được ký bởi Singapore là gì?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand

B. Khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc

C. Khu vực thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ

D. EUSFTA và CPTPP

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Singapore isn’t stopping there - it has signed two globally significant FTAs, namely the European Union-Singapore Free Trade Agreement (EUSFTA) and the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP).”


Câu 100:

6. The CPTPP will assist market entry for companies coming from member nations of________.

Xem đáp án

Đáp án: B. APEC

Dịch nghĩa câu hỏi: CPTPP sẽ hỗ trợ gia nhập thị trường cho các công ty đến từ các quốc gia thành viên của__________

A. EU                          B. APEC                     C. ASEAN                 D. Châu Á

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Meanwhile, the CPTPP will facilitate market entry for companies based in member nations of the Asia Pacific Economic Cooperation (APEC), such as Canada and New Zealand.”

Câu 101:

Listen to the information of Muay Thai and decide whether the statements are True (T) or False (F).

1. It is important to choose your Muay Thai instructor and gym wisely.

Xem đáp án

Audio script:

It is not uncommon for serious Muay Thai students to make a pilgrimage to Thailand to train and study. While finding a qualified Muay Thai instructor is becoming easier than it once was, it is still important to choose your instructor and gym wisely. At the very least, your trainer should be knowledgeable and enthusiastic about the sport.

Keep in mind that while Muay Thai is a martial art, there is no belt system. Belt ranking as it is seen in other martial arts is considered by Muay Thai practitioners to be only a Western practice. The only “belts” that are earned in the sport are similar to those in professional boxing that are only earned after winning a major championship title fight.

 However, this may be changing. Much like how taekwondo was standardized in Korea and spread worldwide, there is a movement to standardize Muay Thai in an effort to increase participation and popularity around the world, as well as give the sport structure for both students and instructors. This may include the introduction of belt ranking along with instructor certification. However, this has yet to come to pass.

Không có gì lạ khi các học viên Muay Thái nghiêm túc thực hiện một chuyến hành hương đến Thái Lan để đào tạo và học tập. Mặc dù việc tìm kiếm một người hướng dẫn Muay Thái có trình độ đang trở nên dễ dàng hơn trước đây nhưng điều quan trọng là phải chọn người hướng dẫn và phòng tập của bạn một cách hợp lý. Ít nhất, huấn luyện viên của bạn nên có kiến thức và nhiệt tình về môn thể thao này.

Hãy nhớ rằng mặc dù Muay Thai là một môn võ thuật, nhưng nó không có hệ thống đai. Việc xếp hạng đai như được thấy trong các môn võ thuật khác được các học viên Muay Thái coi chỉ là một kiểu của phương Tây. Những chiếc đai duy nhất giành được trong môn thể thao này tương tự như đai trong các môn quyền anh chuyên nghiệp, chỉ giành được sau khi giành chiến thắng trong một cuộc tranh danh hiệu vô địch lớn.

Tuy nhiên, điều này có thể đang thay đổi. Giống như cách taekwondo được tiêu chuẩn hóa ở Hàn Quốc và lan rộng trên toàn thế giới, có một phong trào tiêu chuẩn hóa Muay Thai nhằm tăng cường sự tham gia và phổ biến trên toàn thế giới, cũng như đưa ra cấu trúc thể thao cho cả sinh viên và người hướng dẫn. Điều này có thể bao gồm việc giới thiệu xếp hạng đai cùng với chứng nhận giảng viên. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa đến.

Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Việc chọn người hướng dẫn Muay Thai và phòng tập thể dục của bạn một cách hợp lý là quan trọng.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “While finding a qualified Muay Thai instructor is becoming easier than it once was, it is still important to choose your instructor and gym wisely.”

Câu 102:

2. Your trainer should be knowledgeable and enthusiastic about the sport.

Xem đáp án

Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Huấn luyện viên của bạn nên có kiến thức và nhiệt tình về môn thể thao này.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “At the very least, your trainer should be knowledgeable and enthusiastic about the sport.”


Câu 103:

3.  Like Western martial art, Muay Thai has a belt system

Xem đáp án

Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Giống như võ thuật phương Tây, Muay Thai có một hệ thống đai.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Keep in mind that while Muay Thai is a martial art, there is no belt system. Belt ranking as it is seen in other martial arts is considered by Muay Thai practitioners to be only a Western practice.”


Câu 104:

4. People around the world, especially Koreans, practise standard Muay Thai

Xem đáp án

Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người trên khắp thế giới, đặc biệt là người Hàn Quốc, tập luyện Muay Thai tiêu chuẩn.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Much like how taekwondo was standardized in Korea and spread worldwide, there is a movement to standardize Muay Thai in an effort to increase participation and popularity around the world,

Câu 105:

5. Belt ranking and instructor certification will be introduced in Muay Thai.
Xem đáp án

Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: xếp hạng đai và chứng nhận người hướng dẫn sẽ được giới thiệu trong Muay Thai. Giải thích: Thông tin có ở câu: “This may include the introduction of belt ranking along with instructor certification. However, this has yet to come to pass.”


Câu 106:

Talk about an ASEAN country that you are most interested in.

You can answer some of the following questions as cues:

* What is that ASEAN country?

* When did it join ASEAN?

* What is its area and population?

* What do you like most about that country?

Useful languages:

Talk about an ASEAN country that you are most interested in (ảnh 1)
Complete the notes:
Talk about an ASEAN country that you are most interested in (ảnh 2)

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. The country I’m most interested in is...

2. ...is one member of ASEAN

3. ...Is a country in/ on/ at...

4. ...is the world’s...largest country by...

5. food of...is among the world’s most delicious dishes

6. These flavours and fragrances seem...

7. It’s worth mentioning here...

8. The foods have a common characteristic of...                                      

Now you tick!

Did you ...

- answer all the questions in the task?

- give some details to each main point?

- speak slowly and fluently with only some hesitation?

- use vocabulary wide enough to talk about the topic?

- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Finally, compare with the sample answer on page 206.

Xem đáp án

Talk about the an ASEAN country that you are most interested in.

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về một quốc gia ASEAN mà bạn quan tâm nhất.

* Quốc gia ASEAN đó là gì?

* Quốc gia này gia nhập ASEAN khi nào?

* Diện tích và dân số của quốc gia này là bao nhiêu?

* Bạn thích gì nhất ở đất nước đó?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Countries (Đất nước)

     * Laos (n.) (Lào)

     * Singapore (n.) (Singapore)

     * Malaysia (n.) (Malaysia)

     * Thailand (n.) (Thái Lan)

     What you like most (Điều bạn thích nhất)

     * culture (n.) (văn hóa)

     * festivals (n.) (lễ hội)

     * religions (n.) (tôn giáo)

     * cuisine (n.) (ẩm thực)

     Joining ASEAN (Gia nhập ASEAN)

     * in 1997 (vào năm 1997)

     * original member (n. phr.) (thành viên ban đầu)

     * original member (n. phr.) (thành viên ban đầu)

     * original member (n. phr.) (thành viên ban đầu)

     Population (Dân số)

     * 7 million people (n. phr.) (7 triệu người)

     * 5.8 million people (n. phr.) (5.8 triệu người)

     * 69 million people (n. phr.) (69 triệu người)

     * 32 million people (n. phr.) (32 triệu người)

Bài mẫu:

There are ten countries in ASEAN, and each of them has its own and unique features in culture, festivals, religions and cuisine. The country I’m most interested in is Thailand with its own interesting cuisine.

Thailand is one of the original members of ASEAN that was formed in 1967. It’s in Bangkok that The Asean Declaration (Bangkok Declaration) was made. Thailand has contributed much in forming and developing a strong and cohesive ASEAN.

 Thailand is a country at the centre of the Southeast Asian Indochinese peninsula composed of 76 provinces. At 513,120 km2 and about 69 million people, Thailand is the world’s 50th largest country by total area and the 21st-most-populous country.

The exotic flavours and fragrances make Thai food among the most coveted foods in the world. These flavours and fragrances seem inexhaustible when walking along street in Bangkok. It can simply be juicy pieces of grilled pork on a stick or a fiery bowl of spicy shrimp soup. It’s worth mentioning here spicy green papaya salad, chicken in coconut soup, or red curry that are all delicious and attractive.

Thai foods have a common characteristic of spicy taste which is totally suitable to me. I will return to Thailand as soon as I can to enjoy its delicious foods. Thai restaurants in Hanoi is also a good choice to taste Thai food if we can’t go Thailand right now.

ASEAN có mười quốc gia thành viên, mỗi đất nước một nét độc đáo riêng trong văn hóa, lễ hội, tôn giáo và ẩm thực. Đất nước mà em yêu thích và ấn tượng nhất là Thái Lan với những nét ẩm thực rất riêng và độc đáo.

Thái Lan là một trong những thành viên ban đầu của ASEAN được thành lập vào năm 1967. Chính tại Băng-Cốc, Tuyên bố Asean (Tuyên bố Bangkok) đã được thực hiện. Thái Lan đã đóng góp nhiều trong việc hình thành và phát triển một ASEAN mạnh mẽ và gắn kết.

Thái Lan là một quốc gia ở trung tâm của bán đảo Đông Nam Á gồm 76 tỉnh. Với 513.120 km2 và khoảng 69 triệu người, Thái Lan là quốc gia lớn thứ 50 trên thế giới tính theo tổng diện tích và là quốc gia đông dân thứ 21. 

Hương vị và mùi thơm kỳ lạ của món ăn Thái khiến nó trở thành một trong những món ăn được thèm muốn nhất thế giới. Những hương vị và mùi thơm này dường như là bất tận khi đi bộ trên đường phố Bangkok. Đó có thể chỉ là những miếng thịt nướng ngon lành trên que hay một bát súp tôm cay. Còn có thể nhắc đến ở đây các món khác như sa lát đu đủ xanh, súp thịt gà nước dừa hay cà ri đỏ, tất cả đều rất ngon và hấp dẫn.

Món ăn Thái Lan có đặc điểm chung là rất cay và nó hoàn toàn phù hợp với em. Nếu có điều kiện em sẽ quay lại đất nước Thái Lan với những món án hấp dẫn. Các nhà hàng Thái ở Hà Nội cũng là một lựa chọn không tồi để thưởng thức đồ Thái khi chưa có điều kiện du lịch Thái Lan.
 

Câu 107:

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

1.  There/ be/ unique sport/ often/ play/ Commonwealth Countries/ that/ be/ cricket.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: There is a unique sport often played in Commonwealth Countries that is cricket.

Dịch nghĩa: Có một môn thể thao độc đáo thường được chơi trong các quốc gia Khối thịnh vượng chung đó là môn cric-kê.


Câu 108:

2.  This/ be/ interesting sport/ eleven/ player/ per side.

→ ________________________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: This is an interesting sport with eleven players per side.

Dịch nghĩa: Đây là một môn thể thao thú vị với mười một người chơi mỗi bên.


Câu 109:

3.  Anyone/ who/ love/ cricket/ play it/ anywhere/ large ground/ available.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Anyone who loves cricket can play it anywhere a large ground available.

Dịch nghĩa: Bất cứ ai yêu thích cric-kê đều có thể chơi ở bất cứ nơi nào có sân rộng.


Câu 110:

4.  Players/ divide/ teams/ eleven players/ and/ compete/ each other.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Players can be divided into teams of eleven players and compete with each other.

Dịch nghĩa: Người chơi có thể được chia thành các đội gồm mười một người và thi đấu với nhau.


Câu 111:

5.  Winner/ identify/ count/ total runs/ complete/ after/ bat.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The winner can be identified by counting the total runs completed after batting.

Dịch nghĩa: Đội chiến thắng có thể được xác định bằng cách đếm tổng số lần được hoàn thành sau khi đánh bóng.


Câu 112:

6.  Cricket/ be/ one/ most popular sport/ country/ like/ England/ India/ Pakistan.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Cricket is one of the most popular sports in countries like England, India and Pakistan.

Dịch nghĩa: Cric-kê là một trong những môn thể thao phổ biến nhất ở các quốc gia như Anh, Ấn Độ và Pakistan.

Câu 113:

7.  Crickeư be/official sport/ modern Summer Olympic Games.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Cricket is an official sport at the modern Summer Olympic Games.

Dịch nghĩa: Cric-kê là môn thể thao chính thức tại Thế vận hội Olympic Mùa hè hiện đại.


Câu 114:

Write a letter (150-180 words) about a sport that is popular in Southeast Asia. You can answer some of the following questions:

* What is that sport?

* Where is its origin?

* What is the equipment?

* What are the rules?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:

Viết một bài văn (khoảng 150-180 từ) về một môn thể thao phổ biến ở Đông Nam Á.

Em có thể trả lời một số câu hỏi sau:

* Môn thể thao đó là gì?

* Nguồn gốc của nó là từ đâu?

* Dụng cụ trong môn này là gì?

* Luật chơi như thế nào?

Gợi ý trả lời:

     Sports (Thể thao)

     * Muay Thai (n. phr.) (MuayThái)

     * Vovinam (n. phr.) (Vovinam)

     * sepak takraw (n. phr.) (cầu mây)

     * shuttlecock kicking (n. phr.) (đá cầu)

     Players (Số người)

     * 2 players (n. phr.) (2 người chơi)

     * 6 players (n. phr.) (6 người chơi)

     * 4 players (n. phr.) (4 người chơi)

     * 2-10 players (n. phr.) (4-10 người chơi)

     Rules (Luật)

     * earn points (v. phr.) (ghi điểm)   

     * knock out (v. phr.) (đo ván)

     * count time (v. phr.) (đếm thời gian)       

     * send off (v. phr.) (đuổi khỏi sân)

Bài mẫu:

Popular sports like football, volleyball and tennis are played all over the world, but there is a unique sport played in Southeast Asia only which is shuttlecock kicking.

This is a simple and easy-to-play sport with two players and more, with maximum of more than ten people. Players kick the shuttlecock to one another as an activity and entertainment game that is good for health.

Players can also be divided into two teams and the winner can be identified by counting points. It’s possible for the players to use all parts of their body, except for hands, to keep the shuttlecock from falling on the ground

It is the most popular sport in Viet Nam and Cambodia, and it is often played early in the morning and late in the afternoon. Shuttlecock was an official sport in some SEA games, and I hope that it will develop more.

Let’s look forward to the day when it is one of competitions in Olympic.

Các môn thể thao phổ biến như bóng đá, bóng chuyền, quần vợt được chơi ở khắp nơi trên thế giới nhưng cũng có những môn thể thao độc đáo chỉ được biết đến và được chơi ở Đông Nam Á đó là đá cầu.

Môn thể thao đơn giản, dễ chơi với từ hai người trở lên, tối đa lên đến hơn mười người. Mọi người có thể đá qua đá lại cho nhau như một trò chơi vận động và giải trí có lợi cho sức khỏe.

Người chơi có thể được chia làm hai đội, người thắng cuộc được xác định bằng việc tính điểm. Người chơi có thể dùng tất cả các bộ phận cơ thể trừ tay để giữ cho quả cầu không rơi xuống phần sân của mình.

Đây là môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam và Campuchia và nó được chơi vào sáng sớm hoặc xế chiều. Nó cũng đã được đưa vào nội dung thi đấu ở một số SEA games và em hy vọng đá cầu còn phát triển hơn nữa trong tương lai.

Chúng ta hãy cùng mong một ngày đá cầu được đưa vào nội dung thi đấu Olympic.

Bắt đầu thi ngay