Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
-
107 lượt thi
-
94 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
1. The doctor said that a heart transplant might_________the man’s life for a few years.
Đáp án: B. prolong
Giải thích:
A. survive (v.): sống sót B. prolong (v.): kéo dài
C. advance (v.). nâng cao D. impede (v.): cản trở
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The doctor said that a heart transplant might prolong the man’s life for a few years. (Bác sĩ nói rằng ghép tim có thể kéo dài sự sống của người đàn ông thêm vài năm.)
Câu 2:
2. A healthy diet helps to_________your immune system naturally and keep it healthy.
Đáp án: D. boost
Giải thích:
A. applaud (v.): ca ngợi, vỗ tay ủng hộ B. supplement (v.). bổ sung
C. endure (v.). chịu đựng, kéo dài D. boost (v.): đẩy mạnh
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A healthy diet helps to boost your immune system naturally and keep it healthy. (Một chế độ ăn uống lành mạnh giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn một cách tự nhiên và giữ cho nó khỏe mạnh.)
Câu 3:
3. Scientists claim that one in twenty deaths can be directly_________to air pollution.
Đáp án: A. attributed
Giải thích:
A. attributed (v.): cho là do, quy cho B. criticized (v.): phê phán, chỉ trích
C. accounted (v.): coi như, cho là D. charged (v.): buộc tội
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Scientists claim that one in twenty deaths can be directly attributed to air pollution. (Các nhà khoa học khẳng định cứ 20 ca tử vong sẽ có một ca được quy trực tiếp cho ô nhiễm không khí.)
Câu 4:
4. Good_________is essential if patients want to make a quick recovery.
Đáp án: D. nutrition
Giải thích:
A. recipe (n.): công thức nấu ăn B. cuisine (n.): cách nấu nướng
C. support (n.): sự ủng hộ, sự hỗ trợ D. nutrition (n.). dinh dưỡng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Good nutrition is essential if patients want to make a quick recovery. (Dinh dưỡng tốt là rất cần thiết nếu bệnh nhân muốn hồi phục nhanh chóng.)
Câu 5:
5. The_________system is the body’s defence against infection.
Đáp án: A. immune
Giải thích:
A. immune system (n.). hệ miễn dịch B. digestive system (n.). hệ tiêu hóa
C. nervous system (n.). hệ thần kinh D. circulatory system (n.): hệ tuần hoàn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The immune system is the body’s defence against infection. (Hệ miễn dịch là cơ chế bảo vệ cơ thể chống lại bệnh truyền nhiễm.)Câu 6:
6. Scientists estimate that smoking reduces life_________by around 12 years on average
Đáp án: C. expectancy
Giải thích:
A. prospect (n.): triển vọng, viễn cảnh B. prediction (n.): sự dự đoán
C. expectancy (n.): kỳ vọng D. assurance (n.). bảo hiểm, sự đảm bảo
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Ta có danh từ ghép: “life expectancy” (tuổi thọ).
Dịch nghĩa: Scientists estimate that smoking reduces life expectancy by around 12 years on average. (Các nhà khoa học ước tính rằng hút thuốc làm giảm tuổi thọ trung bình khoảng 12 năm.)
Câu 7:
7. A healthy lifestyle includes having a_________diet and good personal hygiene.
Đáp án: A. nutritious
Giải thích:
A. nutritious (adj.): bổ dưỡng B. sustainable (adj.): bền vững
C. helpful (adj.): hữu ích D. unpolluted (adj.): không bị ô nhiễm
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A healthy lifestyle includes having a nutritious diet and good personal hygiene. (Một lối sống lành mạnh bao gồm một chế độ ăn uống giàu dinh dưỡng và vệ sinh cá nhân tốt.)
Câu 8:
Đáp án: B. boost
Giải thích:
A. inspire (v.): truyền cảm hứng B. boost (v.): đẩy mạnh
C. suffer (v.): chịu đựng D. encourage (v.): khuyến khích, động viên
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Vitamin supplements can boost your immune system. (Bổ sung vitamin có thể tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn.)
Câu 9:
9. This_________helps you to burn off fat and tone muscles.
Đáp án: D. workout
Giải thích:
A. antibiotic (n.): thuốc kháng sinh B. experiment (n.): cuộc thí nghiệm
C. contest (n.): cuộc thi D. workout (n.): việc tập thể lực
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This workout helps you to burn off fat and one muscles. (Bài tập thể lực này giúp bạn đốt cháy mỡ và làm săn chắc cơ bắp.)Câu 10:
10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.
Đáp án: B. longevity
Giải thích:
A. permanence (n.): sự lâu dài, sựu vĩnh cửu B. longevity (n.): sự sống lâu, tuổi thọ
C. survival (n.): sự sống sót D. stability (n.): sự ổn định
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mr. Smith attributed his longevity to exercise and a healthy diet (Ông Smith cho rằng mình sống lâu là nhờ tập thể dục và ăn uống lành mạnh.)
Câu 11:
11. _________information is now provided on the back of most food products.
Đáp án: C. Nutrition
Giải thích:
A. Provision (n.): sự cung cấp B. Menu (n.): thực đơn
C. Nutrition (n.): dinh dưỡng D. Nourishment (n.): sự nuôi dưỡng
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nutrition information is now provided on the back of most food products. (Hiện nay thông tin dinh dưỡng được cung cấp ở mặt sau của hầu hết các sản phẩm thực phẩm.)
Câu 12:
12. Chemotherapy can_________survival of cancer patients.
Đáp án: A. prolong
Giải thích:
A. prolong (v.): kéo dài B. increase (v.): tăng lên
C. pursue (v.): theo đuổi D. promote (v.): đẩy mạnh, xúc tiến
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chemotherapy can prolong survival of cancer patients. (Hóa trị có thể kéo dài sự sống của bệnh nhân ung thư.)
Câu 13:
13. One of the signs of_________process Is that your skin will deteriorate.
Đáp án: D. ageing
Giải thích:
A. grown-up (adj.): đã lớn, đã trưởng thành B. digestive (adj.): tiêu hóa
C. mature (adj.): trưởng thành, chín chắn D. ageing (adj.): lão hóa
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: One of the signs of ageing process is that your skin will deteriorate. (Một trong những dấu hiệu của quá trình lão hóa là làn da của bạn sẽ xấu đi.)
Câu 14:
14. You should start your_________with some gentle stretching exercise.
Đáp án: C. workout
Giải thích:
A. housework (n.): việc nhà B. attack (n.): sự tấn công
C. workout (n.): việc tập thể lực D. experiment (n.): cuộc thí nghiệm
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You should start your workout with some gentle stretching exercise. (Bạn nên bắt đầu việc tập thể lực của mình với một vài bài tập giãn cơ nhẹ nhàng.)Câu 15:
15. Supplements are substances you might use to add nutrients to your diet or to lower your risk of health problems.
Đáp án: B. Dietary
Giải thích:
A. Harmless (adj.): vô hại B. Dietary (adj.): thuộc chế độ ăn uống
C. Digestible (adj.): tiêu hóa được, dễ tiêu D. Edible (adj.): ăn được
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Dietary supplements are substances you might use to add nutrients to your diet or to lower your risk of health problems. (Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng là những chất bạn có thể sử dụng để thêm chất dinh dưỡng vào chế độ ăn uống của bạn hoặc để giảm nguy cơ gặp các vấn đề sức khỏe.)Câu 16:
1. When you’re_________, you often think more dearly and make better decisions.
Đáp án: stress-free
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are” nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “stress-free” (không căng thẳng) là phù hợp nhất
Dịch nghĩa: When you’re stress-free, you often think more clearly and make better decisions. (Khi bạn không bị căng thẳng, bạn thường suy nghĩ sáng suốt hơn và đưa ra quyết định đúng đắn hơn.)
Câu 17:
2. _________can destroy harmful bacteria in the body or limit their growth.
Đáp án: Antibiotics
Giải thích: Vì vị trí cần điền đứng ở đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “antibiotics” (thuốc kháng sinh) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Antibiotics can destroy harmful bacteria in the body or limit their growth. (Thuốc kháng sinh có thể tiêu diệt vi khuẩn có hại trong cơ thể hoặc hạn chế sự phát triển của chúng.)Câu 18:
3. You can only buy_________medicine if it Is ordered by your doctor.
Đáp án: prescription
Giải thích: Ta có: “prescription medicine” (thuốc kê đơn).
Dịch nghĩa: You can only buy prescription medicine if ordered by your doctor. (Bạn chỉ có thể mua thuốc kê đơn nếu được bác sĩ yêu cầu.)Câu 19:
4. Spending even a few minutes in_________can restore your calm and inner peace.
Đáp án: meditation
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “in” nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “meditation” (thiền định) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Spending even a few minutes in meditation can restore your calm and inner peace. (Dù chỉ dành một vài phút thiền định cũng có thể khôi phục sự bình tĩnh và sự bình yên trong tâm hồn bạn.)
Câu 20:
5. Excessive exposure to sunlight speeds up the_________process of the skin.
Đáp án: ageing
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “process” (quá trình) nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “ageing” (già hóa) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Excessive exposure to sunlight speeds up the ageing process of the skin. (Tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời làm tăng tốc quá trình lão hóa của da.)
Câu 21:
1. A: This is the list of people we will invite to our wedding.
B: What about Laurie - should we invite her?
Giải thích: Người B không chắc chắn là mình có nên mời Laurie hay không nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: This is the list of people we will invite to our wedding. (Đây là danh sách những người chúng ta sẽ mời đến dự đám cưới của chúng ta.)
B: What about Laurie - should we invite her? (Thế còn Laurie thì sao? Chúng ta có nên mời cô ấy không?)
Câu 22:
2. A: Would you like a cup of coffee?
B: Yes, I’d love to. I feel a bit sleepy.
Giải thích: Người A đang đưa ra lời mời người B uống cà phê nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Would you like a cup of coffee? (Bạn có muốn uống một tách cà phê không?)
B: Yes, I’d love to. I feel a bit sleepy. (Có, tôi muốn. Tôi thấy hơi buồn ngủ.)Câu 23:
3. A: Do you mind if I sit here?
B: Of course not.
Giải thích: Người A đang đưa ra yêu cầu lịch sự muốn được ngồi ở đây nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Do you mind if I sit here? (Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?)
B: Of course not. (Đương nhiên là không rồi.)
Câu 24:
4. A: Manchester United lost the football match yesterday.
B: Did they? It’s unbelievable!
Giải thích: Người B ngạc nhiên trước thông tin đội bóng Manchester United đã thua ngày hôm qua nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối VỚI câu nói “They lost?” của người B.
Dịch nghĩa: A: Manchester United lost the football match yesterday. (Manchester United đã thua trận bóng đá ngày hôm qua.)
B: They lost? It’s unbelievable! (Họ đã thua ư? Thật không thể tin được!)
Câu 25:
5. A: Why don’t we go to the swimming pool tomorrow?
B: Let me think...
B: Let me think... ä
Giải thích: Người A đang đưa ra lời gợi ý cùng đi bơi vào ngày mai nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này. Bên cạnh đó, người B trả lời “Để tôi nghĩ đã...” thể hiện sự do dự, ngập ngừng nên ta cũng dùng ngữ điệu xuống lên đối với câu nói của người B.
Dịch nghĩa: A: Why don’t we go to the swimming pool tomorrow? (Tại sao ngày mai chúng ta lại không đi bơi nhỉ?)
B: Let me think... (Để tôi nghĩ đã...)
Câu 26:
6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?
B: Sure. I don’t have any plan.
Giải thích: Người A đang đưa ra lời mời người B cùng làm gì đó vào cuối tuần nên ta dùng ngữ điệu xuống- lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Hi, would you like to do something with me this weekend? (Xin chào, bạn có muốn làm gì đó với tôi cuối tuần này không?)
B: Sure. I don’t have any plan. (Chắc chắn rồi. Tôi không có kế hoạch nào cả.)
Câu 27:
7. A: Would you mind carrying my bags?
B: They look so heavy. Let me help you.
Giải thích: Người A đang đưa ra lời yêu cầu người B giúp mình mang những chiếc túi một cách lịch sự nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Would you mind carrying my bags? (Bạn có phiền mang giúp tôi những chiếc túi này không?)
B: They look so heavy. Let me help you. (Chúng trông nặng đấy. Để tôi giúp bạn.)
Câu 28:
8. A: My family is moving to Los Angeles next month.
B: Are you kidding me?
Giải thích: Người B đang thể hiện sự ngạc nhiên trước thông báo sẽ chuyển đến nơi khác sống của người A nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: My family is moving to Los Angeles next month. (Gia đình tôi sẽ chuyển đến Los Angeles vào tháng tới.)
B: Are you kidding me? (Bạn đang đùa tôi phải không?)
Câu 29:
9. A: Should I call to apologize to Emily?
B: You definitely should.Giải thích: Người A không chắc chắn là mình có nên gọi cho Emily hay không nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Should I call to apologize to Emily? (Tôi có nên gọi điện để xin lỗi Emily không?)
B: You definitely should. (Bạn nhất định nên làm như vậy.)Câu 30:
10. A: Are you free this Friday evening?
B: Well, let me see...
Giải thích: Người B nói “Để tôi xem nào...” thể hiện sự do dự, chưa chắc chắn là mình có rảnh vào tối thứ Sáu hay không nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Are you free this Friday evening? (Bạn có rảnh vào tối thứ Sáu tuần này không?)
B: Well, let me see.... (Để tôi xem nào...)
Câu 31:
11. A: How about having a picnic in the suburb next week?
B: It sounds interesting!
Giải thích: Người A đang đưa ra lời gợi ý cùng đi dã ngoại nên ta sẽ dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: How about having a picnic in the suburb next week? (Đi dã ngoại ở ngoại ô vào tuần tới thì sao?)
B: It sounds interesting! (Nghe có vẻ thú vị đấy!)
Câu 32:
12. A: Would you like to play cards?
B: I’d love to but I have to complete my homework.
Giải thích: Người A đang đưa ra lời mời người B chơi bài nên ta cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Would you like to play cards? (Bạn có muốn chơi bài không?)
B: I’d love to but I have to complete my homework. (Tôi rất thích nhưng tôi phải hoàn thành bài tập về nhà.)
Câu 33:
13. A: My friend - Mark wants to get acquainted with you. Do you agree?
B: Let me think about that.
Giải thích: Người B nói “Hãy để tôi suy nghĩ về điều đó.” thể hiện sự do dự, chưa chắc chắn nên ta cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: My friend - Mark wants to get acquainted with you. Do you agree? (Bạn của tôi - Mark muốn làm quen với bạn. Bạn có đồng ý không?)
B: Let me think about that. (Hãy để tôi suy nghĩ về điều đó.)
Câu 34:
14. A: Could you give me some advice?
B: Of course. What is your problem?
Giải thích: Người A đang đưa ra yêu cầu người B cho mình một vài lời khuyên một cách lịch sự nên ta cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Could you give me some advice? (Bạn có thể cho tôi một vài lời khuyên không?)
B: Of course. What is your problem? (Dĩ nhiên rồi. vấn đề của bạn là gì?)
Câu 35:
15. A: I got an A+ on my Math exam.
B: Really?
Giải thích: Người B đang thể hiện sự ngạc nhiên trước thông báo nhận được điểm A+ bài kiểm tra Toán của người A nên ta cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: I got an A+ on my Math exam. (Tôi đã nhận được điểm A+ trong bài kiểm tra Toán của tôi.)
B: Really? (Thật sao?)
Câu 36:
1. (out-of-date) “I will help you do the gardening if I come home early this afternoon,” my brother said to me.
→ _________________________________________________________
Đáp án: My brother said (that) he would help me do the gardening if he came home early that afternoon.
Giải thích: “I will help you do the gardening if I come home early this afternoon,” my brother said to me. (“Anh sẽ giúp em làm vườn nếu chiều nay anh về nhà sớm.” anh trai tôi nói với tôi.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “out-of-date” (không còn đúng nữa) nên ta cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 sẽ trở thành câu điều kiện loại 2. Bên cạnh đó, ta cũng cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”, tân ngữ “you” thành “me” và tính từ chỉ định “this” thành “that”.
Dịch nghĩa: Anh trai tôi nói rằng anh ấy sẽ giúp tôi làm vườn nếu chiều hôm đó anh ấy về nhà sớm.
Câu 37:
2. “Our teacher will be happy if we learn all the poems by heart,” Lina says.
→ _________________________________________________________Đáp án: Lina says (that) our teacher will be happy if we learn all the poems by heart.
Giải thích: “Our teacher will be happy if we learn all the poems by heart,” Lina says. (“Giáo viên của chúng ta sẽ rất vui nếu chúng ta học thuộc tất cả các bài thơ.” Lina nói.)
Vì động từ tường thuật “says” ở thì hiện tại đơn nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Lina nói rằng giáo viên của chúng tôi sẽ rất vui nếu chúng tôi học thuộc tất cả các bài thơ.
Câu 38:
3. “If I am angry, my face turns red,” Liam said.
→ _________________________________________________________Đáp án: Liam said (that) if he is angry, his face turns red.
Giải thích: “If I am angry, my face turns red,” Liam said. (“Nếu tôi tức giận, mặt tôi sẽ đỏ lên.” Liam nói.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 0 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”, động từ to be “am” thành “is” cho phù hợp với chủ ngữ “he” và tính từ sở hữu “my” thành “his”.
Dịch nghĩa: Liam nói rằng nếu anh ấy tức giận, mặt anh ấy sẽ đỏ lên.
Câu 39:
4. “If I could speak Japanese, my job would be much easier,” Andrew said.
→ _________________________________________________________
Đáp án: Andrew said that if he could speak Japanese, his job would be much easier.
Giải thích: “If I could speak Japanese, my job would be much easier,” Andrew said. (“Nếu tôi có thể nói tiếng Nhật, công việc của tôi sẽ dễ dàng hơn nhiều.” Andrew nói.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he” và tính từ sở hữu “my” thành “his”.
Dịch nghĩa: Andrew nói rằng nếu anh ấy có thể nói tiếng Nhật thì công việc của anh ấy sẽ dễ dàng hơn nhiều.
Câu 40:
5. (out-of-date) “If I can repair my bike, I will go on a bicycle tour with you,” Tom said to us
→ _________________________________________________________
Đáp án: Tom said (that) if he could repair his bike, he would go on a bicycle tour with us.
Giải thích: “If I can repair my bike, I will go on a bicycle tour with you,” Tom said to us. (“Nếu tôi có thể sửa xe đạp của mình, tôi sẽ đi du ngoạn bằng xe đạp với các bạn.” Tom nói với chúng tôi.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “out-of-date” (không còn đúng nữa) nên ta cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 sẽ trở thành câu điều kiện loại 2. Bên cạnh đó, ta cũng cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”, tính từ sở hữu “my” thành “his” và tân ngữ “you” thành “us”.
Dịch nghĩa: Tom nói rằng nếu anh ấy có thể sửa xe đạp của mình, anh ấy sẽ đi du ngoạn bằng xe đạp với chúng tôi.Câu 41:
6. “If I won the lottery, I could afford a small flat In London,” the man said.
→ _________________________________________________________
Đáp án: The man said (that) if he won the lottery, he could afford to buy a small flat in London.
Giải thích: “If I won the lottery, I could afford to buy a small flat in London,” the man said. (“Nếu tôi trúng xổ số thì tôi sẽ có thể mua một căn hộ nhỏ ở Luân Đôn.” người đàn ông nói.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”.
Dịch nghĩa: Người đàn ông nói rằng nếu ông ấy trúng xổ số, ông sẽ có thể mua một căn hộ nhỏ ở Luân Đôn.Câu 42:
7. (out-of-date) “If I go to my friend’s house for dinner tonight, I will bring a bottle of wine or some flowers,” Lily said.
→ _________________________________________________________Đáp án: Lily said (that) if she went to her friend’s house for dinner that night, she would bring a bottle of wine or some flowers.
Giải thích: “If I go to my friend’s house for dinner tonight, I will bring a bottle of wine or some flowers,” Lily said. (“Nếu tối nay tôi đến nhà bạn của mình ăn tối, tôi sẽ mang một chai rượu hoặc một vài bông hoa.” Lily nói.) Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “out-of-date” (không còn đúng nữa) nên ta cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 sẽ trở thành câu điều kiện loại 2. Bên cạnh đó, ta cũng cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “she”, tính từ sở hữu “my” thành “her” và trạng từ chỉ thời gian “tonight” thành “that night”.
Dịch nghĩa: Lily nói rằng nếu cô ấy đến nhà bạn của mình ăn tối vào tối hôm đó, cô sẽ mang theo một chai rượu hoặc một vài bông hoa.
Câu 43:
8. “If I became the President, I would change the social welfare system,” Luke said.
→ _________________________________________________________Đáp án: Luke said (that) if he became president, he would change the social security system.
Giải thích: “If I became The President, I would change the social welfare system,” Luke said. (“Nếu tôi trở thành Tổng thống, tôi sẽ thay đổi hệ thống an sinh xã hội.” Luke nói.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”.
Dịch nghĩa: Luke nói rằng nếu anh ấy trở thành tổng thống, anh ấy sẽ thay đổi hệ thống an sinh xã hội.Câu 44:
9. (still true) “If you apply for the job, they will call you to arrange an interview,” my friend said to me.
→ _________________________________________________________
Đáp án: My friend said (that) if I apply for the job, they will call me to arrange an interview.
Giải thích: “If you apply for the job, they will call you to arrange an interview,” my friend said to me. (“Nếu bạn ứng tuyển công việc đó, họ sẽ gọi điện cho bạn để sắp xếp một cuộc phỏng vấn.” bạn của tôi nói với tôi.) Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “still true” (vẫn còn đúng) nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “you” thành “I” và tân ngữ “you” thành “me”.
Dịch nghĩa: Bạn của tôi nói rằng nếu tôi ứng tuyền công việc đó, họ sẽ gọi điện cho tôi để sắp xếp một cuộc phỏng vấn.
Câu 45:
10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.
→ _________________________________________________________Đáp án: He said (that) if I press that button, the bulb lights up.
Giải thích: “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me. (“Nếu bạn nhấn nút này, bóng đèn sẽ sáng lên.” anh ấy nói với tôi.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 0 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “you” thành “I” và tính từ chỉ định “this” thành “that”.
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng nếu tôi nhấn nút đó, bóng đèn sẽ sáng lên.
Câu 46:
Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. “You should have regular check-ups,” David told me.
→ David________me to have regular check-ups.
Đáp án: C. advised
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, David đang đưa ra lời khuyên nên đi khám sức khỏe thường xuyên nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự khuyên bảo. Do đó, phương án C. advised là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “advise + O + to-V” (khuyên ai nên làm gì).
Dịch nghĩa: “You should have regular check-ups,” David told me. (“Bạn nên đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên.” David nói với tôi.)
→ David advised me to have regular check-ups. (David khuyên tôi nên đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên.)Câu 47:
2. “Why don’t we go shopping for the coming trip?” Helen told us.
→ Helen________going shopping for the coming trip.
Đáp án: A. suggested
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Helen đang đưa ra gợi ý cùng đi mua sắm nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự đề xuất, gợi ý. Do đó, phương án A. suggested là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “suggest + V-ing” (đề xuất, gợi ý làm gì).
Dịch nghĩa: “Why don’t we go shopping for the coming trip?” Helen told us. (“Tại sao chúng ta lại không đi mua sắm cho chuyến đi sắp tới nhỉ?” Helen nói với chúng tôi.)
→ Helen suggested going shopping for the coming trip. (Helen đề xuất đi mua sắm cho chuyến đi sắp tới.)Câu 48:
3. “Would you like to have dinner with us tonight?” they told me.
→ They________me to have dinner with them that night.
Đáp án: D. invited
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, người nói đang đưa ra lời mời ăn tối nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời mời. Do đó, phương án D. invited là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “invite + O + to-V” (mời ai làm gì).
Dịch nghĩa: “Would you like to have dinner with us tonight?” they told me. (“Bạn có muốn ăn tối cùng chúng tôi tối nay không?” họ nói với tôi.)
→ They invited me to have dinner with them that night. (Họ mời tôi ăn tối với họ tối hôm đó.)
Câu 49:
4. “I’m so sorry to keep you waiting last night,” Mark told me.
→ Mark________keeping me waiting the night before.
Đáp án: A. apologized for
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Mark đang muốn xin lỗi vì đã bắt người nghe phải đợi nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời xin lỗi. Do đó, phương án A. apologized for là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “apologize (+ to somebody) + for + V-ing” (xin lỗi ai vì đã làm gì).
Dịch nghĩa: I’m so sorry to keep you waiting last night,” Mark told me. (“Tôi xin lỗi vì đêm qua đã để bạn phải đợi.” Mark nói với tôi.)
→ Mark apologized for keeping me waiting the night before. (Mark xin lỗi vì đêm hôm trước đã để tôi phải đợi.)Câu 50:
5. “I will call you every week,” Joseph said to his mother.
→ Joseph________to call his mother every week.
Đáp án: promised
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Joseph đang đưa ra lời hứa sẽ gọi điện cho mẹ anh ấy mỗi tuần nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời hứa. Do đó, phương án C. promised là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “promise + to-V” (hứa sẽ làm gì).
Dịch nghĩa: “I will call you every week,” Joseph said to his mother. (“Con sẽ gọi cho mẹ mỗi tuần.” Joseph nói với mẹ của mình.)
→ Joseph promised to call his mother every week. (Joseph hứa sẽ gọi cho mẹ của anh ấy mỗi tuần.)
Câu 51:
6. “I can’t come to your housewarming party tomorrow because I have an important meeting,” Rosie said.
→ Rosie________to come to my housewarming party the following day because she had an important meeting.
Đáp án: B. refused
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Rosie đang đưa ra lời từ chối không đến bữa tiệc tân gia nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời từ chối. Do đó, phương án B. refused là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “refuse + to-V” (từ chối làm gì).
Dịch nghĩa: “I can’t come to your housewarming party tomorrow because I have an important meeting,” Rosie said. (“Tôi không thể đến bữa tiệc tân gia của bạn vào ngày mai bởi vì tôi có một cuộc họp quan trọng.” Rosie nói.)
→ Rosie refused to come to my housewarming party the following day because she had an important meeting. (Rosie từ chối không đến bữa tiệc tân gia của tôi vào ngày hôm sau bởi vì cô ấy có một cuộc họp quan trọng.)Câu 52:
7. “I will call the police if you don’t leave me alone,” Alice told the man.
→ Alice________to call the police if the man didn’t leave her alone.
Đáp án: D. threatened
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Alice đang đưa ra lời đe dọa sẽ gọi cảnh sát nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự đe dọa. Do đó, phương án D. threatened là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “threaten + to-V” (đe dọa sẽ làm gì).
Dịch nghĩa: “I will call the police if you don’t leave me alone,” Alice told the man. (“Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu anh không để tôi yên.” Alice nói với người đàn ông đó.)
→ Alice threatened to call the police if the man didn’t leave her alone. (Alice đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông đó không để cô ấy yên.)
Câu 53:
8. “Please leave your keys at the reception before you depart,” the hotel staff told the guests.
→ The hotel staff________ the guests to leave their keys at the reception before they departed.
Đáp án: D. reminded
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, nhân viên khách sạn đang muốn nhắc nhở khách để chìa khóa ở quầy lễ tân nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự nhắc nhở. Do đó, phương án D. reminded là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “remind + O + to-V” (nhắc nhở ai làm gì).
Dịch nghĩa: “Please leave your keys at the reception before you depart,” the hotel staff told the guests. (“Làm ơn hãy để chìa khóa của quý khách ở quầy lễ tân trước khi quý khách rời đi.” nhân viên khách sạn nói với những người khách.)
→ The hotel staff reminded the guests to leave their keys at the reception before they departed. (Nhân viên khách sạn nhắc nhở những người khách để chìa khóa của họ ở quầy lễ tân trước khi họ rời đi.)
Câu 54:
1. “I’m sorry. I lost your book,” Emma said to me. (apologized)
→ _________________________________________________________Đáp án: Emma apologized to me for losing my book.
Giải thích: “I’m sorry. I lost your book,” Emma said to me. (“Tôi xin lỗi. Tôi đã làm mất quyển sách của bạn.” Emma nói với tôi.)
Ta có cấu trúc: “apologize (+ to somebody) + for + V-ing” (xin lỗi ai vì đã làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “your” thành “my” khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Emma xin lỗi tôi vì đã làm mất quyển sách của tôi.
Câu 55:
2. “Don’t talk to strangers,” Luke’s mother told him. (warned)
→ _________________________________________________________Đáp án: Luke’s mother warned him not to talk to strangers.
Giải thích: “Don’t talk to strangers,” Luke’s mother told him. (“Đừng nói chuyện với người lạ.” mẹ của Luke nói với cậu bé.)
Ta có cấu trúc: “warn + O + not + to-V” (cảnh báo ai không làm gì)
Dịch nghĩa: Mẹ của Luke cảnh báo cậu bé không được nói chuyện với người lạ.
Câu 56:
3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (advised)
→ _________________________________________________________
Đáp án: Karen’s colleague advised her not to let her children eat sweets before going to bed.
Giải thích: “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (“Bạn không nên cho con bạn án đồ ngọt trước khi đi ngủ.” đồng nghiệp của Karen nói với cô ấy.)
Ta có cấu trúc: “advise + O + to-V” (khuyên ai nên làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “your” thành “her” khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Đồng nghiệp của Karen khuyên cô ấy không nên để con cô ấy ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.
Câu 57:
4. “Let’s have a barbecue in the backyard tonight,” my father said (suggested)
→ _________________________________________________________Đáp án: My father suggested having a barbecue in the backyard that night.
Giải thích: “Let’s have a barbecue in the backyard tonight,” my father said. (“Hãy ăn đồ nướng ở sân sau vào tối nay nhé.” bố tôi nói.)
Ta có cấu trúc: “suggest + V-ing” (đề xuất làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi trạng từ chỉ thời gian “tonight” thành “that night” khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Bố tôi đề xuất ăn đồ nướng ở sân sau vào tối hôm đó.
Câu 58:
5. “I won’t tell lies any more,” my daughter told me. (promised)
→ _________________________________________________________Đáp án: My daughter promised not to tell lies any more.
Giải thích: “I won’t tell lies any more.” my daughter told me. (“Con sẽ không nói dối nữa đâu.” con gái của tôi nới với tôi.)
Ta có cấu trúc: “promise + to-V” (hứa làm gì).
Dịch nghĩa: Con gái tôi hứa sẽ không nói dối nữa.Câu 59:
6. You have to pay substantial damages to the victims’ families,” the police told the truck driver (asked)
→ _________________________________________________________Đáp án: The police asked the truck driver to pay substantial damages to the victims’ families.
Giải thích: “You have to pay substantial damages to the victims’ families.” the police told the truck driver. (“Anh phải bồi thường thiệt hại đáng kể cho gia đình của các nạn nhân.” cảnh sát nói với tài xế xe tải.)
Ta có cấu trúc: “ask + O + to-V” (yêu cầu ai làm gì).
Dịch nghĩa: Cảnh sát yêu cầu tài xế xe tải bồi thường thiệt hại đáng kể cho gia đình của các nạn nhân.
Câu 60:
7. “Go home before 9 p.m. or I will let you stand outside,” Liam’s mother said to him. (told)
→ _________________________________________________________Đáp án: Liam’s mother told him to go home before 9 p.m. or she would let him stand outside
Giải thích: “Go home before 9 p.m. or I will let you stand outside.” Liam’s mother said to him. (“Về nhà trước 9 giờ tối nếu không mẹ sẽ cho con đứng ngoài đấy.” mẹ của Liam nói với cậu bé.)
Ta có cấu trúc: “told + O + to-V” (bảo ai làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “she” và tân ngữ “you” thành “him”. Ngoài ra, động từ của câu trực tiếp ở thì tương lai đơn “will let” sẽ được lùi thì thành dạng “would + V (nguyên thể) là “would let”.
Dịch nghĩa: Mẹ của Liam bảo cậu bé về trước 9 giờ nếu không bà sẽ để cậu bé đứng ngoài.
Câu 61:
8. “I have been driving my car without a driving license,” Bob said (admitted)
→ _________________________________________________________
Đáp án: Bob admitted driving his car without a driving license.
Giải thích: “I have been driving my car without a driving license.” Bob said. (“Tôi đã lái xe hơi mà không có bằng lái.” Bob nói.)
Ta có cấu trúc: “admit + V-ing” (thú nhận làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “my” thành “his” khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Bob đã thú nhận lái xe hơi mà không có bằng lái.
Câu 62:
9. “Let me pay for this meal,” Simon said to me. (offered).
→ _________________________________________________________
Đáp án: Simon offered to pay for that meal.
Giải thích: “Let me pay for this meal.” Simon said to me. (“Hãy để tôi trả tiền cho bữa ăn này nhé.” Simon nói với tôi.)
Ta có cấu trúc: “offer + to-V” (đề nghị làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ chỉ định “this” thành “thai” khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Simon đề nghị trả tiền cho bữa ăn đó.
Câu 63:
Write the following sentences m reported speech, using the appropriate reporting verbs in the box.
1. “Remember to wear your goggles to avoid eye infection while swimming,” my mother told me.
→ _________________________________________________________Đáp án: My mother reminded me to wear my goggles to avoid eye infection while swimming.
Giải thích: “Remember to wear your goggles to avoid eye infection while swimming,” my mother told me. (“Hãy nhớ đeo kính bơi của con để tránh nhiễm trùng mắt trong khi bơi nhé.” mẹ của tôi nói với tôi.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, người mẹ đang nhắc nhở người con đeo kính bơi nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự nhắc nhở. Do đó, động từ “reminded” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “remind + O + to-V” (nhắc nhở ai làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “your” thành”my” khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi nhắc nhở tôi đeo kính bơi để tránh bị đau mắt khi bơiCâu 64:
2. “You shouldn’t smoke any more because It Will do harm to your health,” Caroline said to her husband.
→ _________________________________________________________Đáp án: Caroline advised her husband not to smoke any more because it would do harm to his health. Giải thích: “You shouldn’t smoke any more because it will do harm to your health,” Caroline said to her husband. (“Anh không nên hút thuốc nữa vì nó sẽ gây hại đến sức khỏe của anh.” Caroline nói với chồng của mình.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Caroline đang khuyên chồng mình không nên hút thuốc nữa nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự khuyên bảo. Do đó, động từ “advised” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “advised + O + to-V” (khuyên ai nên làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi chủ ngữ “you” thành “he” và tính từ sở hữu “your” thành “his”. Động từ ở thì tương lai đơn (will do) sẽ được lùi thì thành dạng “would + V (nguyên thể)” (would do).
Dịch nghĩa: Caroline khuyên chồng mình không nên hút thuốc nữa vì nó sẽ gây hại cho sức khỏe của anh ấy.
Câu 65:
3. “Don’t park your car here or the police will tow it away,” the man said to me.
→ _________________________________________________________Đáp án: The man warned me not to park my car there or the police would tow it away.
Giải thích: “Don’t park your car here or the police will tow it away,” the man said to me. (“Đừng đỗ xe của bạn ở đây nếu không cảnh sát sẽ kéo nó đi đấy.” người đàn ông đó nói với tôi.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, người đàn ông đang cảnh báo không nên đỗ xe ở đây nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự cảnh báo. Do đó, động từ “warned” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “warned + O + to-V” (cảnh báo ai làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “your” thành”my” và trạng từ “here” thành “there”. Động từ ở thì tương lai đơn (will tow) sẽ được lùi thì thành dạng “would + V (nguyên thể)” (would tow).
Dịch nghĩa: Người đàn ông ấy cảnh báo tôi không nên đỗ xe của tôi ở đó nếu không cảnh sát sẽ kéo nó đi.
Câu 66:
4. “I broke the window of your house with my ball yesterday,” the boy told Mr. Smith.
→ _________________________________________________________Đáp án: The boy admitted breaking the window of Mr. Smith’s house with his ball the day before/ the previous day.
Giải thích: “I broke the window of your house with my ball yesterday,” the boy told Mr. Smith. (“Cháu đã làm vỡ cửa sổ nhà ông bằng quả bóng của cháu ngày hôm qua.” cậu bé nói với ông Smith.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, cậu bé đang thừa nhận đã làm vỡ cửa sổ nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự thừa nhận. Do đó, động từ “admitted” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “admit + V-ing” (thừa nhận đã làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “the boy”, tính từ sở hữu “your” thành “Mr. Smith’s”, tính từ sở hữu “my” thành “his” và trạng từ chỉ thời gian “yesterday” thành “the day before/ the previous day”.
Dịch nghĩa: Cậu bé ấy thừa nhận đã làm vỡ cửa sổ nhà ông Smith bằng quả bóng của nó vào ngày hôm trước.
Câu 67:
5. “I really need to meet the director himself,” Edward said.
→ _________________________________________________________
Đáp án: Edward insisted on meeting the director himself.
Giải thích: “I really need to meet the director himself,” Edward said. (“Tôi thực sự cần gặp chính ngài giám đốc.” Edward nói.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Edward đang khăng khăng đòi gặp ngài giám đốc nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự khăng khăng, nài nỉ. Do đó, động từ “insisted” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “insist on + V-ing” (khăng khăng, nài nỉ làm gì).
Dịch nghĩa: Edward khăng khăng đòi gặp chính ngài giám đốc.
Câu 68:
6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.
→ _________________________________________________________Đáp án: Jack offered to take me to the airport the next day/ the following day.
Giải thích: “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me. (“Tôi sẽ đưa bạn đến sân bay vào ngày mai.” Jack nói với tôi.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Jack đang đề nghị sẽ đưa người nghe ra sân bay nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự đề nghị. Do đó, động từ “offered” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “offer + to-V” (đề nghị làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tân ngữ “you” thành “me” và trạng từ chỉ thời gian “tomorrow” thành “the next day/ the following day”.
Dịch nghĩa: Jack đề nghị đưa tôi ra sân bay vào ngày hôm sau.
Câu 69:
7. “I’m sorry for causing so much damage to your car,” Amy said to me.
→ _________________________________________________________Đáp án: Amy apologized to me for making so much damage to my car.
Giải thích: “I’m sorry for making so much damage to your car,” Amy said to me. (“Tôi xin lỗi vì đã gây ra nhiều thiệt hại cho chiếc xe hơi của bạn.” Amy nói với tôi.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Amy đang muốn xin lỗi người nghe vì đã gây thiệt hại cho chiếc xe hơi nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự xin lỗi. Do đó, động từ “apologized” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “apologize (+ to somebody) + for + V-ing” (xin lỗi ai vì đã làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “your” thành “my”.
Dịch nghĩa: Amy xin lỗi tôi vì đã gây ra nhiều thiệt hại cho chiếc xe hơi của tôi.
Câu 70:
8. “Complete your questionnaires in 10 minutes,” our teacher told us.
→ _________________________________________________________Đáp án: Our teacher asked us to complete our questionnaires in 10 minutes.
Giải thích: “Complete your questionnaires in 10 minutes,” our teacher told us. (“Hãy hoàn thành phiếu câu hỏi của các em trong 10 phút.” giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, giáo viên đang yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu câu hỏi nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự yêu cầu. Do đó, động từ “asked” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “ask + O + to-V” (yêu cầu ai làm gì). Bên cạnh đó, ta cần biến đổi tính từ sở hữu “your” thành “our”.
Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi hoàn thành phiếu câu hỏi trong vòng 10 phút.
Câu 71:
9. “I will sign the contract,” Mr. Thompson told us.
→ _________________________________________________________Đáp án: Mr. Thompson agreed to sign the contract.
Giải thích: “I will sign the contract,” Mr. Thompson told us. (“Tôi sẽ kí hợp đồng.” Ngài Thompson nói với chúng tôi.)
Xét về nghĩa của câu trực tiếp, ngài Thompson đồng ý kí hợp đồng nên ta cần dùng một động từ tường thuật diễn tả sự đồng ý. Do đó, động từ “agreed” là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “agree + to-V” (đồng ý làm gì).
Dịch nghĩa: Ngài Thompson đồng ý kí hợp đồng.
Câu 72:
1. What is the main idea of this reading?
Dịch nghĩa toàn bài:
Hầu hết mọi người biết rằng một chế độ ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên là rất quan trọng. Tuy nhiên, hầu hết mọi người không biết làm thế nào để tập thể dục đúng cách. Tập thể dục đúng cách rất quan trọng đối với những người quan tâm đến sức khỏe và ngoại hình của họ. Tuy nhiên, nếu ai đó không tập luyện đúng cách, rất hiếm khi người đó thu được kết quả mà người đó muốn. Nếu bạn muốn đạt được kết quả tập luyện tốt nhất, đây là một vài lời khuyên hữu ích cần ghi nhớ.
Một trong những sai lầm tập luyện phổ biến nhất là thực hiện cùng một lộ trình lặp đi lặp lại. Điều này không rèn cơ bắp của bạn, và nó thực sự có khả năng ngăn cơ bắp phát triển và tự cải thiện. Thay vì luôn luôn gắn bó với cùng một bài tập cũ, thay đổi lộ trình của bạn sau mỗi sáu đến tám tuần là rất quan trọng. Cũng rất quan trọng khi đa dạng các bài tập trong lộ trình của bạn, chẳng hạn như bơi lội, yoga hoặc đi xe đạp, để đảm bảo toàn bộ cơ thể của bạn luôn khỏe mạnh.
Một sai lầm khác mọi người có xu hướng mắc phải là tập luyện quá sức, quá thường xuyên. Cơ thể bạn cần nghỉ ngơi giữa các buổi tập; nếu không, sẽ không có sự cải thiện nào cả. Tốt nhất là giữ cho số lượng những buổi tập nặng không quá hai lần mỗi tuần. Sau đó, đối với những người không muốn ngắt quãng lịch trình bằng cách bỏ qua một ngày, các bài tập ngắn hơn khoảng hai mươi phút có thể được sử dụng vào những ngày khác. Để đa dạng hơn trong tập luyện, bạn cũng có thể lên kế hoạch cho một lộ trình dễ dàng hơn trong bốn mươi đến sáu mươi phút giữa những ngày tập luyện ngắn hơn, và tăng những buổi tập luyện cường độ cao lên. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyên bạn nên nghỉ trọn vẹn ít nhất một ngày mỗi tuần, đặc biệt là sau nhiều ngày tập luyện nặng.
Nếu bạn muốn tạo sự khác biệt trong sức khỏe tổng thể của mình, có một số điều bạn có thể làm. Kéo giãn cơ trước và sau mỗi buổi tập. Đừng vội vã đối với lộ trình của bạn, và đừng tập luyện quá ít hoặc quá nhiều.
Đáp án: B. Working out properly is the only way to gain effective health results.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Tập thể dục hàng ngày có thể có hại cho sức khỏe của bạn.
B. Tập luyện đúng cách là cách duy nhất để đạt được hiệu quả về sức khỏe.
C. Hầu hết mọi người đều biết cách tập luyện hiệu quả.
D. Thêm một loạt các bài tập vào lộ trình của bạn là không quan trọng.
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc là những lời khuyên hữu ích để đạt được hiệu quả cao khi tập thể dục. Đồng thời, tác giả cũng nhấn mạnh rằng nếu không tập luyện đúng cách thì sẽ không thu được kết quả mà chúng ta mong muốn. Do đó ý chính của bài chính là phương án B.
Câu 73:
2. Which of the following statements is NOT correct?
Đáp án: A. Daily intense workouts help one stay healthy.
Dịch nghĩa câu hỏi: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Tập luyện cường độ cao hàng ngày giúp mỗi người khỏe mạnh.
B. Cơ thể của mỗi người cần được nghỉ ngơi giữa các buổi tập.
C. Sự đa dạng các bài tập thì tốt hơn so với việc lúc nào cũng tập cùng một bài.
D. Nghỉ một ngày tập luyện có thể là tốt
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 3: “It is best to keep the number of hard workout routines to no more than two per week.” Tác giả đưa ra lời khuyên chỉ nên tập luyện cường độ cao không quá 2 lần mỗi tuần. Do đó, phương án A là một phát biểu sai.
- Phương án B: Thông tin được tìm thấy ở câu thứ 2 của đoạn 3: “Your body needs to rest between workouts; otherwise, no progress will be made.”
- Phương án C: Thông tin được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 2: “It is also important to add a variety of workouts to your routine, such as swimming, yoga, or biking, to make sure your whole body stays fit.”
- Phương án D: Thông tin được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3: “Experts recommend, however, taking at least one day off completely each week, especially after several hard workout days in a row.”
Câu 74:
3. Which word is closest in meaning to the word “stretch” in this reading?
Đáp án: D. Extend or reach
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ nào gần nghĩa nhất với từ “stretch” trong bài đọc?
A. Phóng đại B. Mở rộng
C. Làm chặt lại D. Mở rộng, vươn tới
Giải thích: Ta có “stretch” (vươn, kéo dài ra, duỗi ra).
Câu 75:
4. What is TRUE about hard workout?
Đáp án: C. If you want more hard workouts, you ought to reduce the intensity of other days.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào là ĐÚNG về luyện tập nặng?
A. Bạn nên tập nặng nhiều hơn hai lần mỗi tuần.
B. Bạn nên nghỉ một ngày ngay sau khi tập luyện nặng.
C. Nếu bạn muốn có nhiều buổi luyện tập nặng hơn, bạn nên giảm cường độ của những ngày khác.
D. Cả B và C đều đúng.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 5 của đoạn 3: “For more variety in workouts, you could also plan an easier routine for forty to sixty minutes between days of shorter, more intense workouts.”
Câu 76:
5. Why should you change your workout routine every six to eight weeks?
Đáp án: A. To challenge your muscles
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao bạn nên thay đổi lộ trình tập luyện của mình sau mỗi 6 đến 8 tuần??
A. Để rèn cơ bắp của bạn B. Để trở nên nhanh hơn
C. Để tránh các vấn đề về xương D. Để rèn luyện trí não
Giải thích: Thông tin ở 3 câu đầu của đoạn 2: “One of the most common workout mistakes is doing the same routine over and over again. This does not challenge your muscles, and it can actually prevent muscles from growing and repairing themselves. Instead of always sticking to the same old workout, it is important to change your routine every six to eight weeks.”Câu 77:
1. What is the passage mainly about?
Dịch nghĩa toàn bài:
Trong cuộc sống thế kỷ 21 vô cùng bận rộn của chúng ta, hầu hết chúng ta đều cố gắng làm hết sức có thể trong 24 giờ. Tuy nhiên, chúng ta thường làm mọi thứ bất cứ khi nào phù hợp với chúng ta và các chuyên gia nói rằng điều này làm gián đoạn chu kỳ tự nhiên của cơ thể chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi vào những lúc chúng ta nên cảm thấy tỉnh táo và ngược lại. Khoa học cho thấy bằng cách làm mọi việc đúng lúc, chúng ta có thể hạnh phúc và khỏe mạnh hơn.
Ăn sáng lúc 8 giờ sáng.
Trong một nghiên cứu gần đây, các nhà nghiên cứu nhận thấy ăn sáng vào thời điểm này tốt cho lượng đường trong máu của chúng ta, vì vậy thực phẩm bạn án bây giờ sẽ cung cấp cho bạn năng lượng bạn cần. Không bỏ bữa sáng cũng rất quan trọng. Một nhóm nghiên cứu khác, đến từ Thụy Điển, cho rằng những người án bữa sáng thường xuyên khi còn là thanh thiếu niên có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn 32% khi trưởng thành.
Không uống cà phê vào buổi sáng. Hãy uống một tách vào lúc 3 giờ chiều.
Hầu hết những người uống cà phê pha một tách ngay khi họ thức dậy. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng buổi sáng sớm là thời điểm tồi tệ nhất để uống cà phê, bởi vì nó ngăn cơ thể sản xuất hoóc môn gây căng thẳng cortisol, thứ chúng ta cần lúc này để gỉúp chúng ta thức dậy. Thời gian tốt nhất để uống cà phê - hay nói chung là caffeine - là từ 2 giờ chiều đến 5 giờ chiều, khi đó nó có thể khiến chúng ta tỉnh táo hơn về mặt tinh thần, theo một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Sheffield vài năm trước.
Ăn trưa từ 12 giờ đến 2 giờ.
Đây là khi cơ thể chúng ta tiêu hóa thức ăn tốt nhất, bởi vì đây là lúc dạ dày sản sinh ra nhiều axit nhất. Vì vậy, nó là thời điểm lý tưởng để có bữa ăn chính trong ngày. Một thí nghiệm của các chuyên gia dinh dưỡng tại Đại học Surrey đã phát hiện ra rằng lượng đường trong máu sau bữa ăn tối cao hơn nhiều so với khi mọi người ăn cùng bữa trước đó trong ngày và lượng glucose cao có thể gây ra bệnh tiểu đường.
Ăn tối lúc 7 giờ tối.
Hãy ăn tối sớm. Nó phải thật ngon " khứu giác và vị giác của chúng ta tốt nhất vào lúc này - nhưng hãy ăn nhẹ thôi. Và nếu bạn muốn một ly rượu nhỏ, hãy uống nó trước bữa tối, vì 6.30 là lúc gan hoạt động hiệu quả nhất với rượu.
Đáp án: D. An ideally suggested timetable for healthy eaters.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài là gì?
A. Sự cần thiết phải ăn 3 bữa trong một ngày.
B. Các bệnh gây ra bởi thói quen ăn uống xấu.
C. Thực phẩm tốt cung cấp cho bạn năng lượng.
D. Một thời gian biểu lý tưởng cho những người ăn uống lành mạnh.
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc, tác giả đưa ra những khung thời gian lý tưởng cho các bữa ăn trong ngày, do đó phương án D là phù hợp nhất.
Câu 78:
2. According to the passage, what is the main meal of the day?
Đáp án: C. lunch
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, bữa ăn chính trong ngày là bữa nào?
A. bữa sáng B. bữa nửa buổi (bữa trưa và bữa sáng gộp làm một)
C. bữa trưa D. bữa tối
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 4: “So it’s the ideal time to have your main meal of the day.”
Câu 79:
3. What is NOT true according to the passage?
Đáp án: A. Having steak and chips for dinner is better than having them for lunch.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn điều gì là KHÔNG đúng?
A. Ăn bít tết và khoai tây chiên cho bữa tối tốt hơn là ăn vào bữa trưa.
B. Bạn nên uống cà phê lúc 3 giờ chiều và rượu vào lúc 6.30 tối.
C. Người lớn không ăn sáng thường xuyên dễ bị các bệnh tim mạch hơn người ăn sáng thường xuyên.
D. Một bữa tối nên ngon miệng vì lúc này vị giác và khứu giác đang tốt nhất.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu của đoạn 5: “Have your evening meal early. It should be delicious - our senses of smell and taste are at their best at this time - but light”. Tác giả khuyên bữa ăn tối nên ăn ngon nhưng ăn nhẹ, do đó ta có thể suy ra bít tết và khoai tây chiên không phù hợp cho bữa ăn tối.
- Phương án B: thông tin ở các câu: “Don’t drink coffee in the morning. Have one at 3.00 p.m.” và “And if you want a small glass of wine, have it before dinner, as 6.30 is when the liver is most efficient at dealing with alcohol.”
- Phương án C: thông tin ở câu cuối của đoạn 2 “Another research team, from Sweden, suggested that people who ate a regular breakfast as teenagers were 32% less likely to be at risk of heart disease as adults.”
- Phương án D: thông tin ở 2 câu đầu của đoạn 5 “Have your evening meal early. It should be delicious - our senses of smell and taste are at their best at this time - but light.”
Câu 80:
4. What happen if we drink coffee in the morning?
Đáp án: C. It prevents our body from producing the hormone that helps us wake up.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta uống cà phê vào buổi sáng?
A. Nó cho chúng ta năng lượng cần thiết cho buổi sáng.
B. Nó giúp chúng ta thức dậy dễ dàng hơn.
C. Nó ngăn cơ thể chúng ta sản xuất hoóc môn giúp chúng ta thức dậy..
D. Nó làm giảm đường huyết của chúng ta.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 3: “However, researchers have suggested that early morning is the worst time to drink coffee, because it stops the body from producing the stress hormone cortisol, which we need at this time to help us to wake up.”
Câu 81:
5. What does the word “it” in the last paragraph refer to?
Đáp án: B. wine
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến điều gì?
A. bữa tối B. rượu C. một món ăn nhẹ ngon D. cà phê
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của đoạn 5: “And if you want a small glass of wine, have it before dinner, as 6.30 is when the liver is most efficient at dealing with alcohol.” ở vế trước, tác giả đề cập đến việc “nếu muốn uống một ly rượu nhỏ” do đó từ “it” ở vế sau thay thế cho “wine” (rượu).
Câu 82:
People have been able to increase their life expectancy thanks to (1)________changes.
Audio script:
For centuries people have been able to improve their life expectancy through dietary changes, public health policies and other factors. However, a recent study from the Albert Einstein college of Medicine found that the limits of human longevity may have already been reached. In fact, researchers believe that the maximum life expectancy likely peaked decades ago around 1995.
According to a news release issued by the school, the team used two different data sets: the human mortality database and the International database on longevity as the basis for the study. Based on the calculations, they concluded that humans can typically live a maximum of 115 years, but the absolute upper limit is likely 125 years. And while they acknowledge that medical breakthroughs could increase the average life expectancy, researchers believe the maximum will likely remain unchanged. As such, they suggested efforts should focus on improving the health and quality of life, instead of trying to live longer. We can improve the quality of our life by making a few small adjustments to our routines by altering our behavior and our way of thinkingTrong nhiều thế kỷ, con người đã có thể cải thiện tuổi thọ thông qua những thay đổi trong chế độ ăn uống, chính sách y tế công cộng và các yếu tố khác. Tuy nhiên, một nghiên cứu gần đây từ trường đại học Y khoa Albert Einstein đã phát hiện ra rằng giới hạn về tuổi thọ của con người có thể đã đạt đến rồi. Trên thực tế, các nhà nghiên cứu tin rằng tuổi thọ tối đa có thể đạt mức cao nhất từ nhiều thập kỷ trước vào khoảng năm 1995.
Theo một bản tin của trường, nhóm nghiên cứu đã sử dụng hai bộ dữ liệu khác nhau: cơ sở dữ liệu về tử vong của con người và cơ sở dữ liệu quốc tế về tuổi thọ làm cơ sở cho nghiên cứu. Dựa trên các tính toán, họ kết luận rằng con người thường có thể sống tối đa 115 năm, nhưng giới hạn trên tuyệt đối có thể là 125 năm. Và trong khi họ thừa nhận rằng các đột phá y tế có thể làm tăng tuổi thọ trung bình, các nhà nghiên cứu tin rằng mức tối đa có thề sẽ không thay đổi. Vì vậy, họ đề xuất những nỗ lực nên tập trung vào việc cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống, thay vì cố gắng sống lâu hơn. Chúng ta có thể cải thiện chất lượng cuộc sống bằng cách thực hiện một vài điều chỉnh nhỏ cho thói quen của mình như thay đổi hành V! và cách suy nghĩ của chúng ta.Đáp án: dietary
Dịch nghĩa câu hỏi: Con người đã có thể tăng tuổi thọ của mình nhờ những thay đổi về_________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu nói: “For centuries people have been able to improve their life expectancy through dietary changes, public health policies and other factors.”
Câu 83:
Nevertheless, a recent study has found that we may have already reached the limits of (2) ________.
Đáp án: human longevity
Dịch nghĩa câu hỏi: Tuy nhiên, một nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra rằng chúng ta có thể đã đạt được các giới hạn của_________.
Giải thích: Thông tin ở câu nói: “However, a recent study from the Albert Einstein college of Medicine, it’s found that the limits of human longevity may have already been reached.”
Câu 84:
It is believed the maximum lifespan may have peaked around the year (3) ________.
Đáp án: 1995
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta tin rằng tuổi thọ tối đa có thể đã đạt đến đỉnh điểm vào khoảng năm__________.
Giải thích: Thông tin ở câu nói: “In fact, researchers believe that the maximum life expectancy likely peaked decades ago around 1995.”
Câu 85:
Researchers concluded that humans can typically live up to (4) ________years
Đáp án: 115
Dịch nghĩa câu hỏi: Các nhà nghiên cứu kết luận rằng con người thường có thể sống tối đa__________năm, [...]
Giải thích: Thông tin ở câu nói: “Based on the calculations, they concluded that humans can typically live a maximum of 115 years, [...]”
Câu 86:
Đáp án: 125
Dịch nghĩa câu hỏi: [...], và giới hạn tuổi trên tuyệt đối là__________.
Giải thích: Thông tin ở câu nói: “[...] but the absolute upper limit is likely 125 years.”
Câu 87:
They recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life expectancy.
Đáp án: quality
Dịch nghĩa câu hỏi: Họ khuyên chúng tôi nên nỗ lực cải thiện__________của cuộc sống, thay vì kéo dài tuổi thọ.
Giải thích: Thông tin ở câu nói: “As such, they suggested efforts should focus on improving the health and quality of life, instead of trying to live longer.”Câu 88:
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an activity you do to stay healthy.
You can use the following questions as cues:
* What is the activity?
* When did you start it?
* How often do you do it?
* Why do you do it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I decided to take up + N in order to stay healthy.
2. I started this activity ... ago.
3. I do it every day/ morning/ afternoon/...
4. It has become an integral part of my life because ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
Talk about an activity you do to stay healthy.
Dịch nghĩa câu hỏi: Kể về một hoạt động mà bạn làm để giữ sức khỏe.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
• Hoạt động đó là gì?
• Bạn đã bắt đầu nó khi nào?
• Bạn có thường xuyên thực hiện hoạt động đó?
• Tại sao bạn lại tham gia hoạt động đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Là gì)
* do yoga (v. phr.) (tập yoga)
* go bicycle (v. phr.) (đạp xe)
* go to the gym (v. phr.) (đến phòng tập)
* become a vegetarian (v. phr.) (trở thành người ăn chay)
When started (Bắt đầu khi nào)
* 2 years ago (cách đây 2 năm)
* 3 months ago (cách đây 3 tháng)
* last week (tuần trước)
* last year (năm ngoái)
How often (Tần suất)
* 3 times a week (3 lần 1 tuần)
* every weekend (mỗi cuối tuần)
* every afternoon (mỗi buổi chiều)
* every morning (mỗi buổi sáng)
Why (Tại sao)
* control weight (v. phr.) (kiểm soát cân nặng)
* relieve stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* boost immune system (v. phr.) (tăng cường hệ miễn dịch)
* live longer (v.phr) (sống lâu hơn)
Bài mẫu:Everyone knows that if we want to have a long and healthy life, we need to replace bad habits with good activities. No physical activity can guarantee a long life but it definitely ensures a healthy life.
Two years ago, after searching for related information, 1 decided to take up yoga. In order to stay healthy and fit, I do yoga every morning for about an hour. Many people misunderstand that the benefits of yoga are only limited to the physical level. In fact, yoga is the perfect blend of physical training and meditation. Therefore, it not only enhances our physical strength but also improves our mental health. Yoga establishes a balance between our body and soul.
Now, yoga has become an integral part of my life. Due to my regular practice, 1 am able to control my weight as well as relieve stress. Since then, my life has become much better.Mọi người đều biết rằng nếu chúng ta muốn có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh, chúng ta cần thay thế những thói quen xấu bằng những hoạt động tốt. Không hoạt động thể chất nào đảm bảo chắc chắn một cuộc sống trường thọ nhưng nó chắc chắn đảm bảo một cuộc sống khỏe mạnh.
Hai năm trước, sau khi tìm hiểu, tôi quyết định tập yoga. Để giữ sức khỏe và vóc dáng, tôi tập yoga mỗi sáng trong khoảng một giờ đồng hồ. Nhiều người hiểu lầm rằng lợi ích của yoga chỉ giới hạn ở mức độ về thể chất. Trên thực tế, yoga là sự pha trộn hoàn hảo giữa rèn luyện thể chất và thiền định. Do đó, nó không chỉ tăng cường thể chất mà còn cải thiện sức khỏe tinh thần của chúng ta. Yoga thiết lập một sự cân bằng giữa cơ thể và tâm hồn của chúng ta.
Bây giờ, yoga đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Do tập luyện thường xuyên, tôi có thể kiểm soát cân nặng của mình cũng như giảm căng thẳng. Kể từ đó, cuộc sống của tôi đã tốt hơn nhiềuCâu 89:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.
→ _________________________________________________________Đáp án: Longer life expectancy is considered a symbol of better life and prosperity.
Dịch nghĩa: Tuổi thọ cao hơn được coi là biểu tượng của cuộc sống tốt hơn và sự thịnh vượng.
Câu 90:
2. Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.
→ _________________________________________________________
Đáp án: Smoking is strongly linked to diseases and early death.
Dịch nghĩa: Hút thuốc có liên quan mật thiết đến bệnh tật và tử vong sớm.
Câu 91:
3. Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.
→ _________________________________________________________
Đáp án: Nowadays, the life expectancy of people in the United state is nearly 79 years.
Dịch nghĩa: Ngày nay, tuổi thọ trung bình của người dân Hoa Kỳ là gần 79 tuổi.
Câu 92:
4. Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.
→ _________________________________________________________Đáp án: The only way to live longer is to live a healthy life.
Dịch nghĩa: Cách duy nhất để sống lâu hơn là sống một cuộc sống khỏe mạnh.
Câu 93:
5. Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.
→ _________________________________________________________Đáp án: Simple changes in your lifestyle can boost chances of living healthier and longer.
Dịch nghĩa: Những thay đổi đơn giản trong lối sống của bạn có thể tăng cơ hội sống khỏe mạnh hơn và lâu hơn.
Câu 94:
Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.
You can use the following questions as cues:
• How does diet affect longevity?
• How does exercise affect longevity?
• How does social interaction affect longevity?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (150 - 180 từ) về nhưng yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ?
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý.
* Chế độ ăn ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
* Tập thể dục ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
* Tương tác xã hội ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Diet (Chế độ ăn)
* control weight (v. phr.) (kiểm soát cân nặng)
* avoid heart diseases (v. phr.) (tránh các bệnh về tim)
* avoid cancers (v. phr.) (tránh ung thư)
* avoid diabetes (v. phr.) (tránh bệnh tiểu đường)
Exercise (Tập thể dục)
* strengthen your heart (v.phr.) (khiến tim khỏe hơn)
* control blood sugar levels (v.phr.) (kiểm soát lượng đường trong máu)
* slow the ageing process (v. phr.) (làm chậm quá trình lão hóa)
* lower cancer risk (v. phr.) (giảm nguy cơ ung thư)
Social interaction (Tương tác xã hội)
* lower blood pressure (v. phr.) (hạ huyết áp)
* relieve stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* lower rates of depression (v. phr.) (giảm tỷ lệ trầm cảm)
* lower cholesterol levels (v. phr.) (giảm lượng cholesterol)
Bài mẫu:There are many factors that positively affect our life expectancy such as a healthy diet, regular exercise and good social interaction.
The first factor is a healthy diet. A healthy diet can help us control our weight. A lot of people over 65 years old are obese. This health condition can lead to diabetes, some cancers, and heart diseases. Therefore, if we have a healthy diet, we can lower the risk of these diseases.
Second, it is important to do exercise regularly. Regular physical activity can not only strengthen our heart but also slow down the ageing process on a cellular level and potentially add years to our life. Scientists have said that only 15 minutes of physical activity a day can boost our lifespan by three years.
The last factor is social interaction. The quality as well as the quantity of social interaction has an impact on health as well as the lifespan. Having a positive support network helps humans deal better with stress, and has been found to lower rates of depression.
In conclusion, it is not too difficult to have a long and healthy life, but it requires a lot of patience to follow the healthy routine and see the results.Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ của chúng ta như chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và giao tiếp xã hội tốt.
Yếu tố đầu tiên là chế độ ăn uống lành mạnh. Một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp chúng ta kiểm soát cân nặng của mình. Rất nhiều người trên 65 tuổi bị béo phì có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, một số bệnh ung thư và bệnh tim. Do đó, nếu chúng ta có chế độ ăn uống lành mạnh, chúng ta có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh này.
Thứ hai, điều quan trọng là phải tập thể dục thường xuyên. Hoạt động thể chất thường xuyên không chỉ có thề khiến tim của chúng ta khỏe mạnh hơn mà còn làm chậm quá trình lão hóa ở cấp độ tế bào và có khả năng tăng tuổi thọ của chúng ta. Các nhà khoa học cho rằng chỉ với 15 phút hoạt động thể chất mỗi ngày có thể tăng tuổi thọ của chúng ta thêm ba năm.
Yếu tố cuối cùng là sự tương tác xã hội. Chất lượng cũng như số lượng tương tác xã hội có tác động đến sức khỏe cũng như tuổi thọ. Có một mạng lưới hỗ trợ tích cực giúp con người đối phó với căng thẳng tốt hơn, và đã được chứng minh để giảm mức độ trầm cảm.
Tóm lại, không quá khó để sống thọ và khỏe mạnh nhưng nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn để theo được thói quen lành mạnh và thấy được kết quả.