Câu hỏi:
01/04/2024 81
Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.
You can use the following questions as cues:
• How does diet affect longevity?
• How does exercise affect longevity?
• How does social interaction affect longevity?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.
You can use the following questions as cues:
• How does diet affect longevity?
• How does exercise affect longevity?
• How does social interaction affect longevity?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Trả lời:
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (150 - 180 từ) về nhưng yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ?
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý.
* Chế độ ăn ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
* Tập thể dục ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
* Tương tác xã hội ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Diet (Chế độ ăn)
* control weight (v. phr.) (kiểm soát cân nặng)
* avoid heart diseases (v. phr.) (tránh các bệnh về tim)
* avoid cancers (v. phr.) (tránh ung thư)
* avoid diabetes (v. phr.) (tránh bệnh tiểu đường)
Exercise (Tập thể dục)
* strengthen your heart (v.phr.) (khiến tim khỏe hơn)
* control blood sugar levels (v.phr.) (kiểm soát lượng đường trong máu)
* slow the ageing process (v. phr.) (làm chậm quá trình lão hóa)
* lower cancer risk (v. phr.) (giảm nguy cơ ung thư)
Social interaction (Tương tác xã hội)
* lower blood pressure (v. phr.) (hạ huyết áp)
* relieve stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* lower rates of depression (v. phr.) (giảm tỷ lệ trầm cảm)
* lower cholesterol levels (v. phr.) (giảm lượng cholesterol)
Bài mẫu:
There are many factors that positively affect our life expectancy such as a healthy diet, regular exercise and good social interaction.
The first factor is a healthy diet. A healthy diet can help us control our weight. A lot of people over 65 years old are obese. This health condition can lead to diabetes, some cancers, and heart diseases. Therefore, if we have a healthy diet, we can lower the risk of these diseases.
Second, it is important to do exercise regularly. Regular physical activity can not only strengthen our heart but also slow down the ageing process on a cellular level and potentially add years to our life. Scientists have said that only 15 minutes of physical activity a day can boost our lifespan by three years.
The last factor is social interaction. The quality as well as the quantity of social interaction has an impact on health as well as the lifespan. Having a positive support network helps humans deal better with stress, and has been found to lower rates of depression.
In conclusion, it is not too difficult to have a long and healthy life, but it requires a lot of patience to follow the healthy routine and see the results.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ của chúng ta như chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và giao tiếp xã hội tốt.
Yếu tố đầu tiên là chế độ ăn uống lành mạnh. Một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp chúng ta kiểm soát cân nặng của mình. Rất nhiều người trên 65 tuổi bị béo phì có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, một số bệnh ung thư và bệnh tim. Do đó, nếu chúng ta có chế độ ăn uống lành mạnh, chúng ta có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh này.
Thứ hai, điều quan trọng là phải tập thể dục thường xuyên. Hoạt động thể chất thường xuyên không chỉ có thề khiến tim của chúng ta khỏe mạnh hơn mà còn làm chậm quá trình lão hóa ở cấp độ tế bào và có khả năng tăng tuổi thọ của chúng ta. Các nhà khoa học cho rằng chỉ với 15 phút hoạt động thể chất mỗi ngày có thể tăng tuổi thọ của chúng ta thêm ba năm.
Yếu tố cuối cùng là sự tương tác xã hội. Chất lượng cũng như số lượng tương tác xã hội có tác động đến sức khỏe cũng như tuổi thọ. Có một mạng lưới hỗ trợ tích cực giúp con người đối phó với căng thẳng tốt hơn, và đã được chứng minh để giảm mức độ trầm cảm.
Tóm lại, không quá khó để sống thọ và khỏe mạnh nhưng nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn để theo được thói quen lành mạnh và thấy được kết quả.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (150 - 180 từ) về nhưng yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ?
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý.
* Chế độ ăn ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
* Tập thể dục ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
* Tương tác xã hội ảnh hưởng đến tuổi thọ như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Diet (Chế độ ăn)
* control weight (v. phr.) (kiểm soát cân nặng)
* avoid heart diseases (v. phr.) (tránh các bệnh về tim)
* avoid cancers (v. phr.) (tránh ung thư)
* avoid diabetes (v. phr.) (tránh bệnh tiểu đường)
Exercise (Tập thể dục)
* strengthen your heart (v.phr.) (khiến tim khỏe hơn)
* control blood sugar levels (v.phr.) (kiểm soát lượng đường trong máu)
* slow the ageing process (v. phr.) (làm chậm quá trình lão hóa)
* lower cancer risk (v. phr.) (giảm nguy cơ ung thư)
Social interaction (Tương tác xã hội)
* lower blood pressure (v. phr.) (hạ huyết áp)
* relieve stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* lower rates of depression (v. phr.) (giảm tỷ lệ trầm cảm)
* lower cholesterol levels (v. phr.) (giảm lượng cholesterol)
Bài mẫu:There are many factors that positively affect our life expectancy such as a healthy diet, regular exercise and good social interaction.
The first factor is a healthy diet. A healthy diet can help us control our weight. A lot of people over 65 years old are obese. This health condition can lead to diabetes, some cancers, and heart diseases. Therefore, if we have a healthy diet, we can lower the risk of these diseases.
Second, it is important to do exercise regularly. Regular physical activity can not only strengthen our heart but also slow down the ageing process on a cellular level and potentially add years to our life. Scientists have said that only 15 minutes of physical activity a day can boost our lifespan by three years.
The last factor is social interaction. The quality as well as the quantity of social interaction has an impact on health as well as the lifespan. Having a positive support network helps humans deal better with stress, and has been found to lower rates of depression.
In conclusion, it is not too difficult to have a long and healthy life, but it requires a lot of patience to follow the healthy routine and see the results.Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ của chúng ta như chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và giao tiếp xã hội tốt.
Yếu tố đầu tiên là chế độ ăn uống lành mạnh. Một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp chúng ta kiểm soát cân nặng của mình. Rất nhiều người trên 65 tuổi bị béo phì có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, một số bệnh ung thư và bệnh tim. Do đó, nếu chúng ta có chế độ ăn uống lành mạnh, chúng ta có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh này.
Thứ hai, điều quan trọng là phải tập thể dục thường xuyên. Hoạt động thể chất thường xuyên không chỉ có thề khiến tim của chúng ta khỏe mạnh hơn mà còn làm chậm quá trình lão hóa ở cấp độ tế bào và có khả năng tăng tuổi thọ của chúng ta. Các nhà khoa học cho rằng chỉ với 15 phút hoạt động thể chất mỗi ngày có thể tăng tuổi thọ của chúng ta thêm ba năm.
Yếu tố cuối cùng là sự tương tác xã hội. Chất lượng cũng như số lượng tương tác xã hội có tác động đến sức khỏe cũng như tuổi thọ. Có một mạng lưới hỗ trợ tích cực giúp con người đối phó với căng thẳng tốt hơn, và đã được chứng minh để giảm mức độ trầm cảm.
Tóm lại, không quá khó để sống thọ và khỏe mạnh nhưng nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn để theo được thói quen lành mạnh và thấy được kết quả.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an activity you do to stay healthy.
You can use the following questions as cues:
* What is the activity?
* When did you start it?
* How often do you do it?
* Why do you do it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I decided to take up + N in order to stay healthy.
2. I started this activity ... ago.
3. I do it every day/ morning/ afternoon/...
4. It has become an integral part of my life because ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an activity you do to stay healthy.
You can use the following questions as cues:
* What is the activity?
* When did you start it?
* How often do you do it?
* Why do you do it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I decided to take up + N in order to stay healthy.
2. I started this activity ... ago.
3. I do it every day/ morning/ afternoon/...
4. It has become an integral part of my life because ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
Câu 2:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.
→ _________________________________________________________
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.
→ _________________________________________________________Câu 3:
4. Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.
→ _________________________________________________________
4. Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.
→ _________________________________________________________Câu 4:
3. Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.
→ _________________________________________________________
3. Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.
→ _________________________________________________________
Câu 5:
Researchers concluded that humans can typically live up to (4) ________years
Câu 6:
They recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life expectancy.
They recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life expectancy.
Câu 8:
10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.
10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.
Câu 9:
2. Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.
→ _________________________________________________________
2. Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.
→ _________________________________________________________
Câu 10:
6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.
→ _________________________________________________________
6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.
→ _________________________________________________________Câu 11:
10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.
→ _________________________________________________________
10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.
→ _________________________________________________________Câu 12:
6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?
B: Sure. I don’t have any plan.
6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?
B: Sure. I don’t have any plan.
Câu 13:
3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (advised)
→ _________________________________________________________
3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (advised)
→ _________________________________________________________
Câu 14:
5. Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.
→ _________________________________________________________
5. Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.
→ _________________________________________________________Câu 15:
Wrote the following sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets.
1. “I’m sorry. I lost your book,” Emma said to me. (apologized)
→ _________________________________________________________
1. “I’m sorry. I lost your book,” Emma said to me. (apologized)
→ _________________________________________________________