Câu hỏi:
01/04/2024 291. What is the passage mainly about?
A. The necessity of eating three meals in a day
A. The necessity of eating three meals in a day
B. The diseases caused by bad eating habits
C. Good food that gives you energy
C. Good food that gives you energy
D. An ideally suggested timetable for healthy eaters
D. An ideally suggested timetable for healthy eaters
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Trong cuộc sống thế kỷ 21 vô cùng bận rộn của chúng ta, hầu hết chúng ta đều cố gắng làm hết sức có thể trong 24 giờ. Tuy nhiên, chúng ta thường làm mọi thứ bất cứ khi nào phù hợp với chúng ta và các chuyên gia nói rằng điều này làm gián đoạn chu kỳ tự nhiên của cơ thể chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi vào những lúc chúng ta nên cảm thấy tỉnh táo và ngược lại. Khoa học cho thấy bằng cách làm mọi việc đúng lúc, chúng ta có thể hạnh phúc và khỏe mạnh hơn.
Ăn sáng lúc 8 giờ sáng.
Trong một nghiên cứu gần đây, các nhà nghiên cứu nhận thấy ăn sáng vào thời điểm này tốt cho lượng đường trong máu của chúng ta, vì vậy thực phẩm bạn án bây giờ sẽ cung cấp cho bạn năng lượng bạn cần. Không bỏ bữa sáng cũng rất quan trọng. Một nhóm nghiên cứu khác, đến từ Thụy Điển, cho rằng những người án bữa sáng thường xuyên khi còn là thanh thiếu niên có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn 32% khi trưởng thành.
Không uống cà phê vào buổi sáng. Hãy uống một tách vào lúc 3 giờ chiều.
Hầu hết những người uống cà phê pha một tách ngay khi họ thức dậy. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng buổi sáng sớm là thời điểm tồi tệ nhất để uống cà phê, bởi vì nó ngăn cơ thể sản xuất hoóc môn gây căng thẳng cortisol, thứ chúng ta cần lúc này để gỉúp chúng ta thức dậy. Thời gian tốt nhất để uống cà phê - hay nói chung là caffeine - là từ 2 giờ chiều đến 5 giờ chiều, khi đó nó có thể khiến chúng ta tỉnh táo hơn về mặt tinh thần, theo một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Sheffield vài năm trước.
Ăn trưa từ 12 giờ đến 2 giờ.
Đây là khi cơ thể chúng ta tiêu hóa thức ăn tốt nhất, bởi vì đây là lúc dạ dày sản sinh ra nhiều axit nhất. Vì vậy, nó là thời điểm lý tưởng để có bữa ăn chính trong ngày. Một thí nghiệm của các chuyên gia dinh dưỡng tại Đại học Surrey đã phát hiện ra rằng lượng đường trong máu sau bữa ăn tối cao hơn nhiều so với khi mọi người ăn cùng bữa trước đó trong ngày và lượng glucose cao có thể gây ra bệnh tiểu đường.
Ăn tối lúc 7 giờ tối.
Hãy ăn tối sớm. Nó phải thật ngon " khứu giác và vị giác của chúng ta tốt nhất vào lúc này - nhưng hãy ăn nhẹ thôi. Và nếu bạn muốn một ly rượu nhỏ, hãy uống nó trước bữa tối, vì 6.30 là lúc gan hoạt động hiệu quả nhất với rượu.
Đáp án: D. An ideally suggested timetable for healthy eaters.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài là gì?
A. Sự cần thiết phải ăn 3 bữa trong một ngày.
B. Các bệnh gây ra bởi thói quen ăn uống xấu.
C. Thực phẩm tốt cung cấp cho bạn năng lượng.
D. Một thời gian biểu lý tưởng cho những người ăn uống lành mạnh.
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc, tác giả đưa ra những khung thời gian lý tưởng cho các bữa ăn trong ngày, do đó phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Trong cuộc sống thế kỷ 21 vô cùng bận rộn của chúng ta, hầu hết chúng ta đều cố gắng làm hết sức có thể trong 24 giờ. Tuy nhiên, chúng ta thường làm mọi thứ bất cứ khi nào phù hợp với chúng ta và các chuyên gia nói rằng điều này làm gián đoạn chu kỳ tự nhiên của cơ thể chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi vào những lúc chúng ta nên cảm thấy tỉnh táo và ngược lại. Khoa học cho thấy bằng cách làm mọi việc đúng lúc, chúng ta có thể hạnh phúc và khỏe mạnh hơn.
Ăn sáng lúc 8 giờ sáng.
Trong một nghiên cứu gần đây, các nhà nghiên cứu nhận thấy ăn sáng vào thời điểm này tốt cho lượng đường trong máu của chúng ta, vì vậy thực phẩm bạn án bây giờ sẽ cung cấp cho bạn năng lượng bạn cần. Không bỏ bữa sáng cũng rất quan trọng. Một nhóm nghiên cứu khác, đến từ Thụy Điển, cho rằng những người án bữa sáng thường xuyên khi còn là thanh thiếu niên có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn 32% khi trưởng thành.
Không uống cà phê vào buổi sáng. Hãy uống một tách vào lúc 3 giờ chiều.
Hầu hết những người uống cà phê pha một tách ngay khi họ thức dậy. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng buổi sáng sớm là thời điểm tồi tệ nhất để uống cà phê, bởi vì nó ngăn cơ thể sản xuất hoóc môn gây căng thẳng cortisol, thứ chúng ta cần lúc này để gỉúp chúng ta thức dậy. Thời gian tốt nhất để uống cà phê - hay nói chung là caffeine - là từ 2 giờ chiều đến 5 giờ chiều, khi đó nó có thể khiến chúng ta tỉnh táo hơn về mặt tinh thần, theo một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Sheffield vài năm trước.
Ăn trưa từ 12 giờ đến 2 giờ.
Đây là khi cơ thể chúng ta tiêu hóa thức ăn tốt nhất, bởi vì đây là lúc dạ dày sản sinh ra nhiều axit nhất. Vì vậy, nó là thời điểm lý tưởng để có bữa ăn chính trong ngày. Một thí nghiệm của các chuyên gia dinh dưỡng tại Đại học Surrey đã phát hiện ra rằng lượng đường trong máu sau bữa ăn tối cao hơn nhiều so với khi mọi người ăn cùng bữa trước đó trong ngày và lượng glucose cao có thể gây ra bệnh tiểu đường.
Ăn tối lúc 7 giờ tối.
Hãy ăn tối sớm. Nó phải thật ngon " khứu giác và vị giác của chúng ta tốt nhất vào lúc này - nhưng hãy ăn nhẹ thôi. Và nếu bạn muốn một ly rượu nhỏ, hãy uống nó trước bữa tối, vì 6.30 là lúc gan hoạt động hiệu quả nhất với rượu.
Đáp án: D. An ideally suggested timetable for healthy eaters.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài là gì?
A. Sự cần thiết phải ăn 3 bữa trong một ngày.
B. Các bệnh gây ra bởi thói quen ăn uống xấu.
C. Thực phẩm tốt cung cấp cho bạn năng lượng.
D. Một thời gian biểu lý tưởng cho những người ăn uống lành mạnh.
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc, tác giả đưa ra những khung thời gian lý tưởng cho các bữa ăn trong ngày, do đó phương án D là phù hợp nhất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.
You can use the following questions as cues:
• How does diet affect longevity?
• How does exercise affect longevity?
• How does social interaction affect longevity?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.
You can use the following questions as cues:
• How does diet affect longevity?
• How does exercise affect longevity?
• How does social interaction affect longevity?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Câu 2:
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an activity you do to stay healthy.
You can use the following questions as cues:
* What is the activity?
* When did you start it?
* How often do you do it?
* Why do you do it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I decided to take up + N in order to stay healthy.
2. I started this activity ... ago.
3. I do it every day/ morning/ afternoon/...
4. It has become an integral part of my life because ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an activity you do to stay healthy.
You can use the following questions as cues:
* What is the activity?
* When did you start it?
* How often do you do it?
* Why do you do it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I decided to take up + N in order to stay healthy.
2. I started this activity ... ago.
3. I do it every day/ morning/ afternoon/...
4. It has become an integral part of my life because ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
Câu 3:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.
→ _________________________________________________________
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.
→ _________________________________________________________Câu 4:
4. Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.
→ _________________________________________________________
4. Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.
→ _________________________________________________________Câu 5:
3. Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.
→ _________________________________________________________
3. Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.
→ _________________________________________________________
Câu 6:
Researchers concluded that humans can typically live up to (4) ________years
Câu 7:
They recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life expectancy.
They recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life expectancy.
Câu 9:
10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.
10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.
Câu 10:
2. Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.
→ _________________________________________________________
2. Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.
→ _________________________________________________________
Câu 11:
6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.
→ _________________________________________________________
6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.
→ _________________________________________________________Câu 12:
10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.
→ _________________________________________________________
10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.
→ _________________________________________________________Câu 13:
6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?
B: Sure. I don’t have any plan.
6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?
B: Sure. I don’t have any plan.
Câu 14:
3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (advised)
→ _________________________________________________________
3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (advised)
→ _________________________________________________________
Câu 15:
5. Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.
→ _________________________________________________________
5. Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.
→ _________________________________________________________