Câu hỏi:

01/04/2024 82

KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)                 

Talk about an activity you do to stay healthy.

You can use the following questions as cues:

* What is the activity?

* When did you start it?

* How often do you do it?

* Why do you do it?

Useful languages:

Talk about an activity you do to stay healthy. (ảnh 1)

Complete the notes:

Talk about an activity you do to stay healthy. (ảnh 2)

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. I decided to take up + N in order to stay healthy.

2. I started this activity ... ago.

3. I do it every day/ morning/ afternoon/...

4.  It has become an integral part of my life because ...

Now you tick!

Did you ...

- answer all the questions in the task?

- give some details to each main point?

- speak slowly and fluently with only some hesitation?

- use vocabulary wide enough to talk about the topic?

- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Finally, compare with the sample answer on page 190.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Talk about an activity you do to stay healthy.

Dịch nghĩa câu hỏi: Kể về một hoạt động mà bạn làm để giữ sức khỏe.

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:

• Hoạt động đó là gì?

• Bạn đã bắt đầu nó khi nào?

• Bạn có thường xuyên thực hiện hoạt động đó?

• Tại sao bạn lại tham gia hoạt động đó?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     What (Là gì)

     * do yoga (v. phr.) (tập yoga)

     * go bicycle (v. phr.) (đạp xe)

     * go to the gym (v. phr.) (đến phòng tập)

     * become a vegetarian (v. phr.) (trở thành người ăn chay)

     When started (Bắt đầu khi nào)

     * 2 years ago (cách đây 2 năm)

     * 3 months ago (cách đây 3 tháng)

     * last week (tuần trước)

     * last year (năm ngoái)

     How often (Tần suất)

     * 3 times a week (3 lần 1 tuần)

     * every weekend (mỗi cuối tuần)

     * every afternoon (mỗi buổi chiều)

     * every morning (mỗi buổi sáng)

     Why (Tại sao)

     * control weight (v. phr.) (kiểm soát cân nặng)

     * relieve stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)

     * boost immune system (v. phr.) (tăng cường hệ miễn dịch)

     * live longer (v.phr) (sống lâu hơn)

Bài mẫu:

Everyone knows that if we want to have a long and healthy life, we need to replace bad habits with good activities. No physical activity can guarantee a long life but it definitely ensures a healthy life.

Two years ago, after searching for related information, 1 decided to take up yoga. In order to stay healthy and fit, I do yoga every morning for about an hour. Many people misunderstand that the benefits of yoga are only limited to the physical level. In fact, yoga is the perfect blend of physical training and meditation. Therefore, it not only enhances our physical strength but also improves our mental health. Yoga establishes a balance between our body and soul.

Now, yoga has become an integral part of my life. Due to my regular practice, 1 am able to control my weight as well as relieve stress. Since then, my life has become much better.

Mọi người đều biết rằng nếu chúng ta muốn có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh, chúng ta cần thay thế những thói quen xấu bằng những hoạt động tốt. Không hoạt động thể chất nào đảm bảo chắc chắn một cuộc sống trường thọ nhưng nó chắc chắn đảm bảo một cuộc sống khỏe mạnh.

Hai năm trước, sau khi tìm hiểu, tôi quyết định tập yoga. Để giữ sức khỏe và vóc dáng, tôi tập yoga mỗi sáng trong khoảng một giờ đồng hồ. Nhiều người hiểu lầm rằng lợi ích của yoga chỉ giới hạn ở mức độ về thể chất. Trên thực tế, yoga là sự pha trộn hoàn hảo giữa rèn luyện thể chất và thiền định. Do đó, nó không chỉ tăng cường thể chất mà còn cải thiện sức khỏe tinh thần của chúng ta. Yoga thiết lập một sự cân bằng giữa cơ thể và tâm hồn của chúng ta.

Bây giờ, yoga đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Do tập luyện thường xuyên, tôi có thể kiểm soát cân nặng của mình cũng như giảm căng thẳng. Kể từ đó, cuộc sống của tôi đã tốt hơn nhiều

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.

You can use the following questions as cues:

   How does diet affect longevity?

   How does exercise affect longevity?

   How does social interaction affect longevity?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 88

Câu 2:

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use others words in addition to the cues to complete the sentences.

1.  Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 75

Câu 3:

3.  Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 65

Câu 4:

4.  Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 65

Câu 5:

10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.

Xem đáp án » 01/04/2024 59

Câu 6:

Researchers concluded that humans can typically live up to (4) ________years

Xem đáp án » 01/04/2024 59

Câu 7:

and the absolute upper age limit is (5) ________.

Xem đáp án » 01/04/2024 59

Câu 8:

They recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life expectancy.

Xem đáp án » 01/04/2024 58

Câu 9:

2.  Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 57

Câu 10:

6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?

B: Sure. I don’t have any plan.

Xem đáp án » 01/04/2024 53

Câu 11:

3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her. (advised)

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 53

Câu 12:

6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 51

Câu 13:

10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 50

Câu 14:

5.  Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 49

Câu 15:

Wrote the following sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets.

1. “I’m sorry. I lost your book,” Emma said to me. (apologized)

→ _________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 45

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »